Cập nhật điểm sàn xét tuyển ĐH 2016 của một số trường
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM vừa thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển cụ thể như sau:
Hệ đại trà có 27 nhóm ngành, trong đó các nhóm ngành Cơ điện tử, Ô tô, Điện điện tử, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật Hoá học nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 điểm.
Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 điểm.
Đối với các ngành chất lượng cao nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm.
Riêng các ngành có nhân 2 môn chính điểm nhận hồ sơ xét tuyển như sau: Sư phạm tiếng Anh: 26 điểm; Ngôn ngữ Anh: 24 điểm; Thiết kế thời trang: 20 điểm. Điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển vào những ngành này có điểm môn chính từ 5 trở lên và tổng 3 môn chưa nhân hệ số từ 15 điểm trở lên.
Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành năm 2016 và tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2015:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn 2015 |
27 ngành đào tạo trình độ đại học hệ đại trà | |||||
1. | CNKT điện, điện tử | D510301D | 180 | Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh. | 23.00 |
2. | CN chế tạo máy * | D510202D | 180 | 22.75 | |
3. | CNKT cơ điện tử * | D510203D | 150 | 23.75 | |
4. | CNKT công trình XD * | D510102D | 90 | 22.25 | |
5. | CNKT ô tô * | D510205D | 180 | 23.5 | |
6. | CNKT cơ khí * | D510201D | 120 | 22.75 | |
7. | CNKT nhiệt * | D510206D | 70 | 22.25 | |
8. | Công nghệ in | D510501D | 70 | 21.75 | |
9. | CN thông tin | D480201D | 180 | 22.25 | |
10. | Công nghệ may | D540204D | 90 | 22.25 | |
11. | CNKTđiện tử, truyền thông | D510302D | 180 | 22.25 | |
12. | KT XD công trình G. thông * | D580205D | 70 | 21.25 | |
13. | CNKT máy tính | D510304D | 80 | 22.00 | |
14. | CNKT ĐK và tự động hóa | D510303D | 120 | 23.5 | |
15. | Quản lý công nghiệp | D510601D | 80 | 22.25 | |
16. | Kế toán | D340301D | 80 | 21.5 | |
17. | Thương mại điện tử | D340122D | 70 | 21.5 | |
18. | KT công nghiệp * | D510603D | 70 | 22.00 | |
19. | Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS) | D520212D | 50 | Ngành mới | |
20. | Công nghệ vật liệu | D510402D | 50 | Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. | Ngành mới |
21. | CNKT môi trường | D510406D | 70 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Anh; Toán, Hóa, Sinh. | 22.25 |
22. | Công nghệ thực phẩm | D540101D | 70 | 23.5 | |
23. | CNKT Hóa học | D510401D | 70 | 23.5 | |
24. | Kinh tế gia đình | D810501D | 50 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh. | 19.75 |
25. | Thiết kế thời trang | D210404D | 40 | Toán, Anh,Vẽ Toán, Văn ,Vẽ | 22.75 |
26. | Sư phạm tiếng Anh | D140231D | 50 | Toán, Văn,Anh. | 30.75 |
27. | Ngôn ngữ Anh | D220201D | 70 | Ngành mới | |
18 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) | |||||
28. | CNKT điện, điện tử | D510301C | 120 | Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh. | 21.75 |
29. | CN chế tạo máy * | D510202C | 120 | 21.75 | |
30. | CNKT cơ điện tử * | D510203C | 150 | 22.25 | |
31. | CNKT công trình XD * | D510102C | 90 | 20.75 | |
32. | CNKT ô tô * | D510205C | 180 | 22.00 | |
33. | CNKT cơ khí * | D510201C | 120 | 21.75 | |
34. | CNKT nhiệt * | D510206C | 60 | 20.75 | |
35. | Công nghệ in | D510501C | 60 | 20.75 | |
36. | CN thông tin | D480201C | 180 | 21.25 | |
37. | Công nghệ may | D540204C | 90 | 20.25 | |
38. | CNKTđiện tử, truyền thông | D510302C | 120 | 21.25 | |
39. | KT XD công trình G. thông * | D580205C | 60 | 20.5 | |
40. | CNKT máy tính | D510304C | 60 | 21.00 | |
41. | CNKT ĐK và tự động hóa | D510303C | 120 | 22.25 | |
42. | Quản lý công nghiệp | D510601C | 90 | 21.00 | |
43. | Kế toán | D340301C | 60 | 20.25 | |
44. | CNKT môi trường | D510406C | 60 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Anh; Toán, Hóa, Sinh. | 20.75 |
45. | Công nghệ thực phẩm | D540101C | 90 | 21.75 | |
05 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) | |||||
46. | CNKT điện, điện tử | D510301A | 30 | Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh. | Ngành mới |
47. | CN chế tạo máy * | D510202A | 30 | Ngành mới | |
48. | CNKT cơ điện tử * | D510203A | 30 | Ngành mới | |
49. | CNKT công trình XD * | D510102A | 30 | Ngành mới | |
50. | CNKT ô tô * | D510205A | 30 | Ngành mới |
Trường ĐH Bách khoa, Sư phạm TP.HCM: điểm sàn xét tuyển 15
Sáng 28-7, Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) và Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm sàn xét tuyển các ngành năm 2016.
TS Lê Chí Thông, trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa, cho biết điểm nhận hồ sơ của trường là 15 cho tất cả các ngành.
Theo ông Thông, đây là điểm nhận hồ sơ, điểm chuẩn của trường sẽ rất cao, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn của trường năm 2015, cân nhắc trước khi nộp hồ sơ.
Ông Thông cho biết thêm, với mặt bằng điểm thi năm nay, dự báo điểm chuẩn vào trường có thể giảm từ 1 đến 2 điểm, tùy ngành.
Thí sinh có thể tham khảo phương án xét tuyển, các ngành và tiêu chí phụ khi xét tuyển vào Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) TẠI ĐÂY.
Trong khi đó, ThS Trần Văn Châu, phó trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, cho biết điểm sàn xét tuyển cho tất cả các ngành, tổ hợp năm 2016 của trường là 15.
“Do mặt bằng điểm thi của thí sinh năm nay không cao, nhất là điểm môn tiếng Anh nên dự báo điểm chuẩn vào trường sẽ thấp hơn năm ngoái, nhất là các ngành tuyển tổ hợp có môn tiếng Anh” - ông Châu nói thêm.
Nhiều trường có điểm sàn xét tuyển 15
Sáng nay 28-7, nhiều trường ĐH đã công bố điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ĐH năm 2016.
Theo đó, các trường ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH Khoa học xã hội nhân văn, ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM), Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM đưa ra mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 15.
Đây là điểm tối thiểu nhận hồ sơ, điểm chuẩn thường cao hơn rất nhiều. Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2015 trước khi nộp hồ sơ. Theo các trường, điểm chuẩn năm nay có thể giảm so với năm trước.
Thí sinh tham khảo phương án tuyển sinh của Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐHQG TP.HCM) TẠI ĐÂY.
Trong khi đó, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM cũng công bố phương án xét tuyển năm 2016. Tại cơ sở TP.HCM, trường phân chỉ tiêu riêng cho từng ưu tiên 1, 2 cho từng ngành. Thí sinh có thể tham khảo chỉ tiêu chi tiết cho từng ngành TẠI ĐÂY.
Thông tin tuyển sinh cơ sở Quảng Ngãi của Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM:
Học Viện Nông nghiệp xét tuyển từ điểm sàn
Năm 2016, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển 5300 chỉ tiêu. Theo đó, ngành Công nghệ thực phẩm có mức điểm nhận xét tuyển cao nhất là 19 điểm, tiếp đến là ngành Công nghệ sinh học là 18 điểm, ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan là 17 điểm…. và một số ngành sẽ lấy từ 15 điểm (bằng mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT). Đây là mức điểm được đưa ra đối với học sinh phổ thông khu vực 3. Các đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên điểm nhận hồ sơ sẽ giảm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học viện cũng cho biết thí sinh có nhu cầu xét tuyển ĐH, CĐ đợt 1 tại Học viện, cần nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo một trong ba phương thức: Nộp trực tiếp tại ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tầng 1, giảng đường A); Chuyển phát nhanh qua hệ thống bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội); Đăng ký trực tuyến (online) theo địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
Về lệ thí đăng ký xét tuyển, thí sinh có thể nộp theo một trong hai phương thức: Nộp trực tiếp tại ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tầng 1, giảng đường A); Chuyển tiền qua hệ thống bưu điện (thư chuyển tiền) về địa chỉ: Ban quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là một trong 14 trường ĐH được Chính phủ cho thực hiện thí điểm đề án Tự chủ. Trường cũng đã công bố công khai mức học phí trên website. Thí sinh lưu ý trước khi đăng ký xét tuyển.
Đại học Lạc Hồng, Đại học Hoa Sen công bố điểm xét tuyển
Theo đó, chỉ tiêu của trường Đại học Lạc Hồng năm nay là 2.280 chi tiêu bao gồm hai hình thức gồm xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2016 và xét học bạ.
Ông Lâm Thành Hiển, Phó Hiệu trưởng trường cho biết: ”Với hình thức xét tuyển bằng lỳ thi THPT Quốc gia, trường nhận hồ sơ thí sinh có tổng điểm 3 môn đạt 15 điểm đối với đại học và tốt nghiệp cấp 3 đối với cao đẳng. Còn hình thức xét tuyển riêng theo học bạ lớp 12, đối tượng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn phải đạt từ 18 điểm trở lên đối với hệ đại học và phải đạt từ 16.5 điểm trở lên đối với hệ cao đẳng”.
Danh sách ngành, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển
Stt | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Dược học (Dược sĩ đại học) | D720401 | Toán, lý, hóa Toán, hoá, sinh Toán, văn, hóa Toán, văn, anh văn | 290 |
2 | Công nghệ thông tin (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính và truyền thông) | D480201 | Toán, lý, hóa Toán, lý, anh văn Toán, văn, anh văn Toán, anh văn, hoá | 200 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | D510302 | Toán, lý, hóa Toán, lý, anh văn Toán, văn, lý Toán, văn, anh văn | 70 |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | D510301 | 70 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D510303 | 70 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Cơ điện tử) | D510201 | 70 | |
7 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng & công nghiệp; Xây dựng cầu đường) | D510102 | Toán, lý, hóa Toán, lý, anh văn Toán, lý, vẽ Toán, văn, anh văn | 100 |
8 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | D510401 | Toán, lý, hóa Toán, hoá, sinh Toán, văn, hóa Toán, văn, anh văn | 70 |
9 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | 70 | |
10 | Công nghệ sinh học | D420201 | 50 | |
11 | Khoa học môi trường | D440301 | 50 | |
12 | Quản trị kinh doanh | D340101 | Toán, lý, hóa Toán, lý, anh văn Toán, văn, anh văn Toán, văn, lý | 200 |
13 | Tài chính – Ngân hàng | D340201 | 60 | |
14 | Kế toán | D340301 | 200 | |
15 | Kinh tế - Ngoại thương | D310101 | 100 | |
16 | Luật kinh tế | D380107 | Toán, lý, hóa Toán, lý, anh văn Toán, văn, anh văn Văn, sử, địa | 100 |
17 | Đông phương học (gồm 3 chuyên ngành Nhật Bản học, Hàn Quốc học và Trung Quốc học) | D220213 | Văn, sử, địa Toán, văn, anh văn Toán, văn, sử Toán, văn, địa | 240 |
18 | Việt Nam học | D220113 | - Văn, sử, địa - Toán, văn, anh văn - Toán, văn, sử - Toán, văn, địa | 60 |
19 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | Toán, văn, anh văn Toán, anh văn, sử Toán, anh văn, địa Toán, anh văn, lý | 100 |
Học phí:
+ Ngành dược: 15 triệu/học kỳ.
+ Ngành còn lại: 9 triệu/ học kỳ. Học phí không thay đổi trong suốt khóa học.
- Số chỗ trong kí túc xá: 2000.
Chiều cùng ngày, trường Đại học Hoa Sen cũng đã công bố mức điểm xét tuyển nguyện vọng 1 và chỉ tiêu tuyển sinh các ngành bậc đại học và cao đẳng theo kết quả thi THPT Quốc gia.
Theo đó, điểm xét tuyển tối thiểu của hầu hết các ngành bậc đại học là 15 điểm.
Trừ ngành Toán ứng dụng – 18 điểm (hệ số 2 môn Toán); ngành Ngôn ngữ Anh – 18 điểm (hệ số 2 môn tiếng Anh).
Kỳ tuyển sinh 2016, trường Đại học Hoa Sen tuyển sinh chủ yếu dựa trên xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia với trên 80% chỉ tiêu. Theo đó, 2.070 chỉ tiêu xét tuyển dựa trên tổ hợp điểm các môn thi THPT quốc gia dành cho tất cả các ngành bậc đại học và cao đẳng. Riêng 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất có xét tuyển thêm kết quả năng khiếu của thí sinh. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển từ: 01/8/2016 đến ngày 12/8/2016.
Bên cạnh đó, Trường còn tạo nhiều cơ hội vào đại học cho thí sinh thông qua các phương thức tuyển sinh mở như sau:
-Sơ tuyển năng khiếu và xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT của môn Ngữ văn, Lịch sử (dành cho 3 ngành Thiết kế Thời trang, Đồ họa, và Nội thất);
-Xét tuyển trên chứng chỉ Anh văn quốc tế và kết quả học tập 3 năm THPT;
-Xét tuyển trên bài luận của học sinh giỏi 3 năm THPT;
-Xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT và phỏng vấn, nếu có (dành cho các ngành Cao đẳng).
Với các phương thức tuyển sinh riêng này, thí sinh có thể nộp hồ sơ từ 18/7/2016 đến ngày 10/8/2016.
Điểm sàn ĐH Đà Lạt: CĐ 12, ĐH từ 15 đến 20
Chiều 28-7, Trường ĐH Đà Lạt công bố điểm sàn xét tuyển vào trường. Hệ ĐH tuyển 2.600 chỉ tiêu ở 31 ngành, điểm sàn từ 15 đến 20 điểm. Hệ CĐ, tuyển 150 chỉ tiêu ở 4 ngành, điểm sàn xét tuyển là 12.
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2016, chỉ xét tuyển những thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 tại các cụm thi đại học; không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống. Xét tổng điểm 3 môn theo các tổ hợp môn thi (Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Lịch sử, Địa lý), không có môn thi chính, không nhân hệ số.
Thời gian đăng ký xét tuyển đợt 1 bắt đầu từ ngày 1-8 đến hết ngày 12-8;
Trước ngày 14-8: Công bố kết quả trúng tuyển. Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 cho Trường từ ngày 14-8 đến hết ngày 19-8.
Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng vào Trường Đại học Đà Lạt theo một trong ba hình thức:
Đăng ký trực tuyến: sử dụng hệ thống đăng ký trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn hoặc truy cập trang http://dangky.dlu.edu.vn và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt;
Gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, P.8, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường: Văn phòng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển, Nhà A2, Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, P.8, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Giờ làm việc: Sáng từ 7g30 đến 11g30, chiều từ 13g30 đến 17g30 (kể cả thứ 7 và chủ nhật).
Thí sinh có thể xem chi tiết các ngành, tổ hợp xét tuyển, môn chính và chỉ tiêu từng ngành và chi tiết thủ tục nộp hồ sơ, lệ phí… của Trường ĐH Đà Lạt TẠI ĐÂY.
Điểm sàn ĐH Xây dựng Miền Trung: 15 điểm
Chiều 28-7, Trường ĐH Xây dựng Miền Trung (trụ sở tại TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) công bố điểm sàn xét tuyển đại học năm 2016 là 15 điểm.
Ông Nguyễn Vân Trạm, trưởng Phòng Đào tạo Trường ĐH Xây dựng Miền Trung, cho hay dự kiến trường công bố kết quả xét tuyển vào đại học đợt 1 trong khoảng ngày 10 đến 12-8.
“Năm ngoái trường lấy điểm chuẩn là 15, năm nay dự kiến cũng lấy 15 điểm vì hồ sơ nộp vào trường không nhiều. Chúng tôi chỉ xét tuyển hệ đại học, còn hệ cao đẳng thì có bằng tốt nghiệp THPT thì sẽ được xét tuyển vào học” - ông Trạm cho biết.
Năm 2016, theo kế hoạch, Trường ĐH Xây dựng Miền Trung tuyển sinh 890 sinh viên ở bảy ngành hệ đại học và 10 ngành hệ cao đẳng.
Điểm sàn ĐH Vinh: 15 điểm
Chiều 28-7, GS.TS Đinh Xuân Khoa, hiệu trưởng Trường ĐH Vinh, Nghệ An, cho biết nhà trường đã công bố điểm nạp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 1 ĐH hệ chính quy năm 2016.
Theo đó, có 4 nhóm khối ngành xét tuyển nguyện vọng 1 gồm khối ngành kinh tế; khối ngành kỹ thuật, công nghệ; Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường và khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn đều có mức điểm sàn chung là 15 điểm.
Trong khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn có nhóm ngành Sư phạm tự nhiên: 17 điểm; nhóm ngành Sư phạm xã hội 16 điểm; nhóm ngành Sư phạm năng khiếu (giáo dục mầm non: 25.5 điểm, giáo dục thể chất: 20 điểm).
Thí sinh nộp hồ sơ đợt 1 từ ngày 1-8 đến 17g ngày 12-8. Thí sinh có thể nộp qua đường bưu điện hoặc nộp tại trường, hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Trường ĐH Vinh sẽ công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trước ngày 14-8-2016.
Theo kế hoạch, năm 2016 Trường ĐH Vinh tuyển sinh 5.000 sinh viên đào tạo tại 42 ngành hệ ĐH.
Ông Khoa cho biết thêm, khi sinh viên nhập học Trường ĐH Vinh tại cơ sở 2 sẽ được ở ký túc xá hoàn toàn miễn phí.
Điểm sàn ĐH Kinh tế TP.HCM: 15 điểm
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế TP.HCM vừa công bố điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Tổng điểm các môn (chưa nhân hệ số) theo tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu đạt mức quy định sau: các chuyên ngành: kinh tế học, kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, kinh tế chính trị, toán tài chính, thông kê kinh doanh, hệ thống thông tin kinh doanh (khối A00, A01, D01) 15 điểm.
Tất cả các ngành, chuyên ngành còn lại gồm: tiếng Anh thương mại (thuộc ngành Ngôn ngữ Anh - khối D01); kinh tế (gồm các chuyên ngành: kinh tế kế hoạch đầu tư, quản lý nguồn nhân lực, thẩm định giá, bất động sản); quản trị kinh doanh; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; marketing; kinh doanh quốc tế; kinh doanh thương mại; tài chính - ngân hàng; kế toán; luật kinh doanh (khối A00, A01, D01) 18 điểm.
Ngoài ra, thí sinh đạt đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016 và đã đăng ký sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển ĐH, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.
ĐH Công đoàn: NV2 chênh 0,5 điểm so với NV1
Trường ĐH Công đoàn cho biết trường chỉ xét tuyển thí sinh đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển ĐH,CĐ năm 2016.
Thí sinh xét tuyển chỉ cần có kết quả thi đạt từ điểm sàn 15 điểm theo qui định của Bộ GD-ĐT và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 2 ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.
Trường xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Bốn tổ hợp môn thi được tham gia xét tuyển của ĐH Công đoàn gồm có A00, A01, C00, D01. Trong đó, nếu một ngành xét tuyển bằng nhiều tổ hợp môn thi, điểm chuẩn của các khối A00, A01, D01 bằng nhau, riêng điểm chuẩn của khối C01 (Văn, Sử, Địa) sẽ cao hơn 2 điểm so với các tổ hợp môn thi khác cùng ngành.
Phương thức xét tuyển của trường là xét kết quả thi từ cao xuống theo chỉ tiêu từng ngành và đảm bảo chất lượng nguồn tuyển. Thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 sẽ được ưu tiên so với thí sinh đăng ký ngành đó ở nguyện vọng 2 là 0,5 điểm. Trường ĐH Công đoàn cũng quy định, trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu tuyển sinh, trường sẽ sử dụng chỉ số phụ để xét tuyển.
Thông tin chi tiết về tổ hợp môn thi xét tuyển của từng ngành, phương thức nhận hồ sơ, qui định về thứ tự môn thi ưu tiên trong từng tổ hợp xét tuyển, chỉ số phụ để xét khi có nhiều thí sinh bằng điểm nhau…, thí sinh có thể tham khảo tại địa chỉ:
http://dhcd.edu.vn/b/Tin-Noi-bat/THONG-BAO-NHAN-HO-SO-XET-TUYEN-DAI-HOC,-CAO-DANG-HE-CHINH-QUI-DOT-1-NAM-2016.html.
ĐH Giao thông vận tải: Nhận hồ sơ từ 15 điểm
Trường ĐH Giao thông vận tải cho biết sẽ xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc Gia theo đề án tuyển sinh của nhóm GX (12 trường ĐH kỹ thuật và kinh tế trên địa bàn Hà Nội), với mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT bằng điểm sàn của Bộ.
Do trường tham gia tuyển sinh trong nhóm GX, nên thí sinh ĐKXT vào trường có thể đăng ký tối đa đến 4 nguyện vọng vào 4 trường trong nhóm nếu mỗi trường đăng ký 1 nguyện vọng, được đăng ký 2 trường trong nhóm nếu mỗi trường đăng ký 2 nguyện vọng, có thể đăng ký 2 nguyện vọng vào 1 trường trong nhóm và 2 nguyện vọng vào một trường ngoài nhóm
Các nguyện vọng trong nhóm được xếp ưu tiên theo thứ tự (nguyện vọng 1, nguyện vọng 2, nguyện vọng 3, nguyện vọng 4). Thí sinh trúng nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo để chống ảo.
Chỉ tiêu các ngành và tổ hợp môn thi xét tuyển:
TT | Ngành xét tuyển | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu | Khối thi |
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | GHA01 | 888 | Toán, Lý, Hóa |
GHA16 | 297 | Toán, Lý, Anh | ||
2 | Kỹ thuật xây dựng | GHA02 | 180 | Toán, Lý, Hóa |
GHA17 | 60 | Toán, Lý, Anh | ||
3 | Kỹ thuật cơ khí | GHA03 | 428 | Toán, Lý, Hóa |
GHA18 | 142 | Toán, Lý, Anh | ||
4 | Kỹ thuật điện tử truyền thông | GHA04 | 94 | Toán, Lý, Hóa |
GHA19 | 31 | Toán, Lý, Anh | ||
5 | Kỹ thuật điện, điện tử | GHA05 | 94 | Toán, Lý, Hóa |
GHA20 | 31 | Toán, Lý, Anh | ||
6 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | GHA06 | 90 | Toán, Lý, Hóa |
GHA21 | 30 | Toán, Lý, Anh | ||
7 | Công nghệ thông tin | GHA07 | 150 | Toán, Lý, Hóa |
GHA22 | 50 | Toán, Lý, Anh | ||
8 | Kinh tế xây dựng | GHA08 | 60 | Toán, Lý, Hóa |
GHA23 | 20 | Toán, Lý, Anh | ||
9 | Kinh tế vận tải | GHA09 | 90 | Toán, Lý, Hóa |
GHA24 | 30 | Toán, Lý, Anh | ||
10 | Khai thác vận tải | GHA10 | 90 | Toán, Lý, Hóa |
GHA25 | 30 | Toán, Lý, Anh | ||
11 | Kế toán | GHA11 | 71 | Toán, Lý, Hóa |
GHA26 | 24 | Toán, Lý, Anh | ||
12 | Kinh tế | GHA27 | 15 | Toán, Lý, Anh |
GHA12 | 45 | Toán, Lý, Hóa | ||
13 | Quản trị kinh doanh | GHA13 | 83 | Toán, Lý, Hóa |
GHA28 | 27 | Toán, Lý, Anh | ||
14 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | GHA29 | 12 | Toán, Lý, Anh |
GHA14 | 38 | Toán, Lý, Hóa | ||
15 | Kỹ thuật môi trường | GHA15 | 38 | Toán, Lý, Hóa |
GHA30 | 12 | Toán, Lý, Anh | ||
16 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt – Anh) | GHA31 | 25 | Toán, Lý, Hóa |
GHA38 | 25 | Toán, Lý, Anh | ||
17 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Pháp) | GHA32 | 20 | Toán, Lý, Hóa |
GHA39 | 20 | Toán, Lý, Anh | ||
18 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Công trình giao thông Đô thị Việt - Nhật) | GHA33 | 13 | Toán, Lý, Hóa |
GHA40 | 12 | Toán, Lý, Anh | ||
19 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình tiên tiến) | GHA34 | 25 | Toán, Lý, Hóa |
GHA41 | 25 | Toán, Lý, Anh | ||
20 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Việt – Pháp) | GHA35 | 10 | Toán, Lý, Hóa |
GHA42 | 10 | Toán, Lý, Anh | ||
21 | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán Việt –Anh) | GHA36 | 13 | Toán, Lý, Hóa |
GHA43 | 12 | Toán, Lý, Anh | ||
22 | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao KTXD công trình giao thông Việt -Anh) | GHA37 | 20 | Toán, Lý, Hóa |
GHA44 | 20 | Toán, Lý, Anh |
Tổng hợp