Trường Đại học Mở TP.HCM tổ chức tuyển sinh theo 2 phương thức xét tuyển trong quy định của Bộ GDĐT. Năm nay, trường đưa ra mức chỉ tiêu gần 3000 sinh viên cho 7 nhóm ngành đào tạo của trường.
Phương thức xét tuyển
Đối với các ngành chi xét tuyển các môn văn hóa:
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển các môn văn hóa từ kết qua của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
Đối với các neành có môn năng khiếu vẽ:
Các chuyên ngành có môn năng khiếu vẽ gồm: Kiến trúc, Thiết kế nội thắt, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa.
a/ Các môn năng khiêu vẽ tính hệ sô 2 (gồm Vẽ Hình họa, Bố cục màu, Vẽ mỹ thuật):
Để đú điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh cần có điêm môn nâng khiếu vẽ trong năm 2018 theo 1 trons 2 cách sau:
+ Cách 1: Tham dự kỳ thi tuyên sinh môn năng khiếu vẽ do Viện Đại học Mờ Hà Nội tô chức sau kỳ thi THPT quôc gia. Thủ tục đăng ký dự thi năng khiêu thí sinh cẩn xem kỹ tại Công thông tin tuyên sinh cúa nhà trường (tuyensinh.hou.edu.vn). Viện Đại học Mờ Hà Nội sẽ chu động sử dụng kết quá thi năng khiếu vè của thí sinh, kết hợp với kết qua các mòn vãn hóa đẻ xét tuyển.
+ Cách 2 Dự thi môn năng khiêu vẽ tại các trường Đại học khác trên cá nước, sau đó nộp Giấy chứng nhận điểm về Viện Đại học Mở Hà Nội.
Lưu ý: Mã tổ hợp xét tuyển H01 và V01 của Bộ GD&ĐT quy định tên môn thi năng khiếu vê là “Vẽ mỹ thuật”, Viện Đại học Mở Hà Nội quy định tên môn thi là Hình họa, nội dung thi vẽ tĩnh vật bàng chì đen. b/ Các môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển:
Tùy theo năng lực và điều kiện của bản thân, thí sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau:
+ Sử dụng kết quá từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT: Thí sinh có thể tham gia xét tuyển các môn văn hóa trong tô hợp xét tuyển bằng cách nộp học bạ THPT, với yêu câu là điêm trung bình của từng môn học trong tô hợp các môn dùng đê xét tuyển hoặc điểm trung binh chung của các môn học dùng đẻ xét tuyên không nhó hơn 6,0. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là Điểm trung bình ca năm lớp 12 cúa môn học đó.
Các chuyên ngành đào tạo Đại học Mở Hà Nội
TT | Các ngành đào tạo trình độ đại học | Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển từ kết quá cua kỳ thi THPT quốc gia | Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển từ kết quá học THPT (xét học bạ) |
1 | Nhóm ngành I | - | - |
2 | Nhóm ngành II | 80 | 40 |
| Thiết kế công nghiệp - 7210402: - Thiết kế nội thất - Thiết kế thời trang - Thiết kế đồ họa |
|
|
3 | Nhóm ngành III | 1.210 | - |
| Kế toán - 7340301 |
|
|
| Tài chính - Ngân hàng - 7340201: - Tài chính doanh nghiệp - Ngân hàng thương mại |
|
|
| Quản trị kinh doanh - 7340101 |
|
|
| Luật - 7380101 |
|
|
| Luật kinh tế - 7380107 |
|
|
| Luật quốc tế - 7380108 |
|
|
4 | Nhóm ngành IV | 150 | - |
| Công nghệ sinh học - 7420201 |
|
|
5 | Nhóm ngành V | 770 | (Riêng ngành Kiến trúc: 10) |
| Công nghệ thông tin - 7480201: - Công nghệ phần mềm - Hệ thống thông tin - Công nghệ đa phương tiện - Mạng và an toàn hệ thống |
|
|
| Công nghệ ký thuật điện tử - viễn thông - 7510302 |
|
|
| Công nghệ kỹ thuật điều khiễn và tự động hóa - 7510303 |
|
|
| Kiến trúc - 7580101 |
|
|
| Công nghệ thực phẩm - 7540101 |
|
|
6 | Nhóm ngành VI | - | |
7 | Nhóm ngành VII | 710 | - |
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - 7810103: - Quản trị du lịch và khách sạn - Hướng dẫn du lịch |
|
|
| Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
|
|
| Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204 |
|
|
Tổng số | 2.920 | 50 |
Theo Viện Đại học Mở Hà Nội