Trường đại học kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh năm 2018 theo 2 phương thức, trong đó trường dành 40% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả học bạ.
Mã trường: KTD
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường tổ chức xét tuyển vào đại học, theo hai phương thức sau:
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia đối với các thí sinh dự kỳ thi THPT quốc gia trong cùng năm tuyển sinh (50% ÷ 60% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 ghi trong học bạ của học sinh tốt nghiệp THPT (40% ÷ 50% tổng chỉ tiêu).
Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 45 | 30 | H00 | NK1 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | V02 | NK1 |
Chuyên ngành Thiết kế đồ họa; Chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện | ||||||||||||
1.2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 90 | 60 | A01 | N1 | D01 | N1 | D14 | N1 | D15 | N1 |
Chuyên ngành Tiếng Anh biên - phiên dịch; Chuyên ngànhTiếng Anh du lịch | ||||||||||||
1.3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 90 | 60 | A01 | N1 | D01 | N1 | D14 | N1 | D15 | N1 |
Tiếng Trung Quốc biên-phiên dịch | ||||||||||||
1.4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | 70 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp; Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch | ||||||||||||
1.5 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 30 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Chuyên ngành Ngân hàng | ||||||||||||
1.6 | Kế toán | 7340301 | 80 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Chuyên ngành Kế toán tổng hợp; Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán | ||||||||||||
1.7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 90 | 60 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.8 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 60 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.9 | Kiến trúc | 7580101 | 180 | 120 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | V02 | NK1 | V03 | NK1 |
1.10 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 18 | 12 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | V02 | NK1 | V03 | NK1 |
Chuyên ngành Quy hoạch vùng và đô thị; Chuyên ngành Thiết kế kiến trúc cảnh quan | ||||||||||||
1.11 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 45 | 30 | H00 | NK1 | V00 | NK1 | V01 | NK1 | V02 | NK1 |
1.12 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 140 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | ||||||||||||
1.13 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 40 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Xây dựng Cầu - Đường | ||||||||||||
1.14 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 30 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.15 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 30 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận ĐKXT
Đối với PT1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo tổ hợp xét tuyển.
Đối với PT2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chọn 1 trong 2 cách ĐKXT sau:
+ Có điểm trung bình chung của các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 (theo học bạ lớp 12 THPT); hoặc
+ Có điểm trung bình chung của năm học lớp 12 không nhỏ hơn 6,0 (theo học bạ lớp 12 THPT).
Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để được xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất), thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) tại các trường ĐH trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh.
Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, điểm các môn năng khiếu: môn Vẽ mỹ thuật (các ngành năng khiếu), môn Tiếng Anh (các ngành ngoại ngữ) nhân hệ số 2. Môn Vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
Tên trường, | Ký hiệu | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Tổng | Học phí năm học 2018-2019 (triệu đồng) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG | KTD |
|
| 1.970 |
| 1. Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường ĐH trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. 2. Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, điểm các môn: môn Vẽ mỹ thuật (các ngành năng khiếu), môn Tiếng Anh (các ngành ngoại ngữ) nhân hệ số 2. Môn Vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số phải đạt từ 4,0 điểm trở lên. 3. Điểm chuẩn trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức, bao gồm tổng điểm thi/xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
|
Địa chỉ: số 566, đường Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng |
|
|
|
|
| |
Các ngành Năng khiếu |
|
|
|
|
| |
- Kiến trúc |
| 7580101 | 1. Vẽ MT, Toán, Lý (V00) 2. Vẽ MT, Toán, Văn (V01) 3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh (V02) 4. Vẽ MT, Toán, Hóa (V03) | 300 | 16,5 | |
- Quy hoạch vùng và đô thị: |
| 7580105 | 30 | |||
- Thiết kế đồ họa: |
| 7210403 | 1. Vẽ MT, Toán, Lý (V00) 2. Vẽ MT, Toán, Văn (V01) 3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh (V02) 4. Vẽ MT,Văn, Bố cục màu (H00) | 75 | 17,0 | |
- Thiết kế nội thất |
| 7580108 | 75 | |||
Các ngành Kỹ thuật và Công nghệ |
|
|
|
|
| Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tốt nghiệp THPT; Đối với Phương thức 2, điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6,0, hoặc điểm trung bình chung của năm học lớp 12 không nhỏ hơn 6,0 (theo học bạ lớp 12 THPT). 4. Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn: Môn Vẽ mỹ thuật đối với các ngành năng khiếu; Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế; Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.
|
- Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) |
| 7580201 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) | 300 | 15,0 | |
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu - Đường) |
| 7580205 | 100 | |||
- Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng |
| 7580210 | 50 | |||
- Quản lý Xây dựng |
| 7580302 | 50 | |||
- Công nghệ thông tin |
| 7480201 | 150 | |||
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
| 7510301 | 100 | |||
Các ngành Kinh tế |
|
|
|
|
| |
- Kế toán: + Kế toán tổng hợp + Kế toán - Kiểm toán |
| 7340301 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) | 180 | 14,0 | |
- Tài chính - Ngân hàng: |
| 7340201 | 60 | |||
-Quản trị kinh doanh: |
| 7340101 | 200 | |||
Các ngành Ngoại ngữ |
|
|
|
|
| |
- Ngôn ngữ Anh:
|
| 7220201 | 1. Toán, Văn, TIẾNG ANH (D01) 2. Toán, Lý, TIẾNG ANH(A01) 3. Văn, Sử, TIẾNG ANH(D14) 4. Văn, Địa, TIẾNG ANH(D15) | 150 | 14,0 | |
- Ngôn ngữ Trung Quốc: |
| 7220204 | 150 |
Phương thức xét tuyển | Cách ĐKXT |
Hồ sơ ĐKXT | |
PT 1 | - Đợt 1: Theo quy định của Bộ GDĐT. - Các đợt bổ sung: Thí sinh ĐKXT trực tuyến (theo đường dẫn www.tuyensinh.dau.edu.vn/thiTHPT và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
| Áp dụng cho các đợt xét tuyển bổ sung: 1) Phiếu ĐKXT (thí sinh in ra sau khi ĐKXT trực tuyến thành công); 2) Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia;
| 3) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của các trường đại học có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật để ĐKXT vào các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất; 4) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2018) hoặc bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018); 5) Giấy khai sinh (có thể nộp khi nhập học); 6) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); 7) Hai phong bì có dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại của thí sinh để Trường thông báo kết quả xét tuyển. |
PT 2 | Tất cả các đợt xét tuyển: Thí sinh ĐKXT trực tuyến (theo đường dẫn www.tuyensinh.dau.edu.vn/hocbavà gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
| Áp dụng cho tất cả các đợt xét tuyển: 1) Phiếu ĐKXT (thí sinh in ra, sau khi ĐKXT trực tuyến thành công); 2) Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
|
2.8. Chính sách ưu tiên:
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng Điều 7 của “Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng,tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện việc thu lệ phí xét tuyển và thi tuyển trong tuyển sinh theo đúng quy định tại Thông tư liên bộ của Bộ GD-ĐT và Bộ Tài chính.
Mã ngành | Tên ngành | Học phí/ năm học (đơn vị triệu đồng) |
7580101 | Kiến trúc | 16,5 |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 16,5 |
7210403 | Thiết kế đồ họa | 17,0 |
7580108 | Thiết kế nội thất | 17,0 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 15,0 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15,0 |
7580210 | Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng | 15,0 |
7580302 | Quản lý Xây dựng | 15,0 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 15,0 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15,0 |
7340301 | Kế toán | 14,0 |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 14,0 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 14,0 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 14,0 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 14,0 |
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Trong tháng 3/2018 Trường đã có thông báo chi tiết trên trang thông tin điện tử của Trường về việc tổ chức thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật cho thí sinh dự xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.