>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Dầu Khí Việt Nam 2018

Trường Đại học Dầu khí Việt Nam thông báo tuyển sinh năm 2018 với tổng 100 chỉ tiêu.

Mã trường: PVU

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2018; tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

Ghi chú: Xét tuyển thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2018 theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT. Điểm xét tuyển chung toàn trường. Phân ngành sau năm thứ nhất dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, điểm tuyển đầu vào và nguyện vọng sinh viên

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học          
1.1
Ngành Dầu khí 7520600 100   A00  
Gồm 3 ngành: Kỹ thuật Địa chất (Địa chất-Địa Vật lý Dầu khí) 7520501; Kỹ thuật Dầu khí (Khoan Khai thác Dầu khí) 7520604; Kỹ thuật Hóa học (Lọc Hóa dầu) 7520301.Điểm chuẩn chung.Phân ngành sau năm 1
         

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2018 có kết quả Tổ hợp môn xét tuyển chung Toán, Vật lý và Hóa học đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT đều đủ ĐKXT.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Mã số trường: PVU;

- Mã số ngành: Ngành Dầu khí: 7520600 (gồm 3 ngành: Kỹ thuật Địa chất - Đại chất Đại Vật lý Dầu khí 7520501; Kỹ thuật Dầu khí-Khoan Khai thác Dầu khí7520604 và Kỹ thuật Hóa học-Lọc Hóa dầu 7520301.

- Tổ hợp xét tuyển chung: Toán, Vật lý và Hóa học.

- Điểm xét tuyển chung toàn trường. Phân ngành sau năm thứ nhất dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, điểm tuyển đầu vào và nguyện vọng sinh viên

2.7. Tổ chức tuyển sinh: 
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.8. Chính sách ưu tiên: 
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 
Theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ dành cho sinh viên đại học công lập.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):