Trường ĐH Y Dược TP.HCM vừa chính thức thông báo đề án tuyển sinh năm 2018 của mình. Năm nay trường tuyển sinh đào tạo tuyển sinh cho 14 ngành, chuyên ngành với 2150 chỉ tiêu cho hệ Đại học chính quy. Chỉ tiêu này gồm xét tuyển theo kế quả thi THPT Quốc gia 2018 và hình thức xét tuyển thẳng theo các xét tuyển riêng của trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
- Có nguyện vọng, làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển
- Tổng điểm thi của 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu do Bộ gíao dục và Đào tạo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2018.
- Môn thi để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh gồm 3 môn: Toán, Hóa học, Sinh học. Ngoài ra, nhà trường còn áp dụng các phương pháp xét tuyển bằng các tiêu chí phụ khi số lượng thí sinh đồng điểm vượt qu chỉ tiêu (xem mục 7)
- Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ cho các thí sinh đã được quy định tại công văn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
+ Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 20/6/2018 tại phụ lục 2 của công văn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các thí sinh này sẽ được tính 10.0 điểm khi xét tuyển bằng tiêu chí phụ.
- Nhà trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp Môn xét tuyển | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu tuyển thẳng |
Đào tạo đại học chính quy |
|
| 2.050 | 101 |
Y đa khoa | 7720101 | Toán - Sinh - Hóa | 400 | 20 |
Y học dự phòng | 7720110 | Toán - Sinh - Hóa | 120 | 6 |
Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | Toán - Sinh - Hóa | 100 | 5 |
Y học cổ truyền | 7720115 | Toán - Sinh - Hóa | 150 | 7 |
Dược học | 7720201 | Toán - Sinh - Hóa | 450 | 22 |
Điều dưỡng đa khoa | 7720301 | Toán - Sinh - Hóa | 150 | 7 |
Điều dưỡng (chuyên ngành hộ sinh) | 7720301_02 | Toán - Sinh - Hóa | 120 | 6 |
Điều dưỡng (chuyên ngành gây mê hồi sức) | 7720301_03 | Toán - Sinh - Hóa | 100 | 5 |
Xét nghiệm y học | 7720601 | Toán - Sinh - Hóa | 120 | 6 |
Phục hồi chức năng | 7720603 | Toán - Sinh - Hóa | 80 | 4 |
Kĩ thuật hình ảnh y học | 7720602 | Toán - Sinh - Hóa | 80 | 4 |
Kĩ thuật Phục hình răng | 7720502 | Toán - Sinh - Hóa | 40 | 2 |
Y tế công cộng | 7720701 | Toán - Sinh - Hóa | 80 | 4 |
Dinh dưỡng | 7720401 | Toán - Sinh - Hóa | 60 | 3 |
Theo trường ĐH Y Dược TP.HCM
Xem thêm:
Danh sách các trường Đại học Công lập tại khu vực TP.HCM
ĐH Y dược TP.HCM trở thành trường đầu tiên tại Việt Nam đào tạo điều dưỡng bậc tiến sĩ
29,25 điểm vào y đa khoa Đại học Y Dược TP.HCM vẫn cần tiêu chí phụ