>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Xây Dựng Miền Tây 2018
Trường đại học xây dựng miền Tây tuyển 1250 chỉ tiêu năm 2018, trong đó hệ ĐH là 750 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Mã trường: MTU
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh Cao đẳng, TS Trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
Đối với hệ Đại học chính quy tập trung: Học sinh tốt nghiệp THPT trên phạm vi cả nước. (Thí sinh thi bổ sung môn năng khiếu đối với ngành có xét môn Vẽ mỹ thuật).
Đối với hệ Đại học chính quy, loại hình liên thông: Sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường ĐHXD Miền Tây tuyển sinh bằng các phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ)
- Phương thức 3: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển, hình thức này áp dụng cho ngành có tổ hợp xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
Ngành và tổ hợp môn xét tuyển của các phương thức như sau:
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kiến trúc | 7580101 | Toán - Vật lí - Vẽ Mỹ thuật Toán - Ngữ văn - Vẽ Mỹ thuật Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật Toán – Hóa học - Vẽ Mỹ thuật |
2 | Quy hoạch Vùng và Đô thị | 7580105 | |
3 | Quản lý Xây dựng (Chuyên ngành Quản lý Đô thị) | 7580302 | Toán - Vật lí - Vẽ Mỹ thuật Toán - Ngữ văn - Vẽ Mỹ thuật Toán -Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh |
4 | Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng DD&CN) | 7580201 | Toán -Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh Toán - Hóa học - Sinh học Ngữ văn -Toán - Tiếng Anh |
5 | Kỹ thuật xây dựng Công trình Giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu-Đường) | 7580205 | |
6 | Kỹ thuật Cấp thoát nước | 7580213 | |
7 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | |
8 | Kế toán | 7340301 | Toán - Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh Ngữ văn - Địa lí - Tiếng Anh Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí |
Điều kiện xét tuyển Điểm môn thi Vẽ Mỹ thuật phải ≥ 5,0 điểm.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Trình độ | TT | Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Đại học | 1 | Kiến trúc | 7580101 | 80 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 30 | |
3 | Quản lý Xây dựng (Chuyên ngành Quản lý Đô thị) | 7580302 | 50 | |
4 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng DD&CN) | 7580201 | 350 | |
5 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu-Đường) | 7580205 | 50 | |
6 | Kỹ thuật Cấp thoát nước | 7580213 | 50 | |
7 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | 50 | |
8 | Kế toán | 7340301 | 90 | |
Tổng |
| 750 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Chỉ tiêu: Nhà trường dành 70% chỉ tiêu để xét tuyển theo hình thức này.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với trình độ đại học bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu là ≥ 13,0 điểm.
- Điều kiện nhận hồ sơ:
+ Đã tốt nghiệp THPT;
+Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu là ≥ 13,0 điểm;
+ Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
c. Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm UT
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
a. Chỉ tiêu: Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển theo hình thức này
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ:
+ Đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm ở cả 3 năm THPT từ khá trở lên;
+ Điểm trung bình chung (TBC) 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT hoặc điểm tổng kết (ĐTK) 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển năm lớp 12. Mỗi môn phải ≥ 6,0 điểm.
c. Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = TBC môn 1 + TBC môn 2 + TBC môn 3 + Điểm UT
Hoặc: Điểm xét tuyển = ĐTK môn 1 + ĐTK môn 2 + ĐTK môn 3 + Điểm UT
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
2.5.3. Phương thức 3: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển, hình thức này áp dụng cho ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý xây dựng-đô thị
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ khi xét từ kết quả thi THPT quốc gia
- Tổng điểm 3 môn (2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm của môn Vẽ mỹ thuật) phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu (điểm sàn) là ≥ 13,0 điểm;
- Điểm của từng môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật ≥ 5,0 điểm.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ khi xét từ kết quả học tập THPT (học bạ)
- Đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm ở cả 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Điểm của từng môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển ≥ 6,0 điểm.
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật ≥ 5,0 điểm.
(Điểm 2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển 3 năm THPT hoặc điểm tổng kết 2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển năm lớp 12).
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ Mỹ thuật cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Tên trường: Đại học Xây dựng Miền Tây
- Địa chỉ: 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
- Mã trường: MTU
- Điện thoại: (0270) 3825903 ; 3839768 ; Fax: (0270) 3827457.
-Website: www.mtu.edu.vn ; www.online.mtu.edu.vn
www.thuvien.mtu.edu.vn
Tổ hợp các môn để xét tuyển:
TT | Ngành | Mã ngành | Môn xét tuyển | Môn thi bổ sung | |
1 | Kiến trúc | 7580101 | Toán - Vật lí Toán - Ngữ văn Toán - Tiếng Anh Toán – Hóa học | Vẽ Mỹ thuật | |
2 | Quy hoạch Vùng và Đô thị | 7580105 | Toán -Vật lí Toán - Ngữ văn Toán - Tiếng Anh Toán – Hóa học | Vẽ Mỹ thuật | |
3 | Quản lý Xây dựng (Chuyên ngành Quản lý Đô thị) | 7580302 | Toán -Vật lí Toán - Ngữ văn | Vẽ Mỹ thuật | |
Toán -Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh | Không thi môn bổ sung | ||||
4 | Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành DD&CN ) | 7580201 | Toán -Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh Toán - Hóa học - Sinh học Ngữ văn -Toán - Tiếng Anh | Không thi môn bổ sung | |
5 | Kỹ thuật xây dựng Công trình Giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu-Đường) | 7580205 | Toán -Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh Toán - Hóa học - Sinh học Ngữ văn -Toán - Tiếng Anh |
Không thi môn bổ sung | |
6 | Kỹ thuật Cấp thoát nước | 7580213 | |||
7 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | |||
8 | Kế toán | 7340301 | Toán - Vật lí - Hóa học Toán - Vật lí - Tiếng Anh Ngữ văn - Địa lí -Tiếng Anh Ngữ văn- Lịch sử- Địa lí | Không thi môn bổ sung | |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây xét tuyển theo các tổ hợp gồm các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018, xét tuyển từ học bạ THPT, kết hợp với các môn thi năng khiếu do Đại học Xây dựng Miền Tây tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của Hội đồng tuyển sinh các trường khác cấp để xét tuyển.
Trường ĐHXD Miền Tây xét tuyển ứng với 08 ngành đào tạo Đại học.
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp |
1
|
Kiến trúc
|
7580102
| Toán - Vật lí - Vẽ Mỹ thuật | V00 |
Toán - Ngữ văn - Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật | V02 | |||
Toán - Hóa học - Vẽ Mỹ thuật | V03 | |||
2 | Quy hoạch Vùng và Đô thị | 7580105 | Toán - Vật lí - Vẽ Mỹ thuật | V00 |
Toán - Ngữ văn - Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật | V02 | |||
Toán - Hóa học - Vẽ Mỹ thuật | V03 | |||
3 | Quản lý Xây dựng (Chuyên ngành Quản lý Đô thị) | 7580302 | Toán - Vật lí - Vẽ Mỹ thuật | V00 |
Toán - Ngữ văn - Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán - Vật lí - Hóa học | A00 | |||
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
4 | Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng DD&CN) | 7580201 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
5 | Kỹ thuật xây dựng Công trình Giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu-Đường) | 7580205 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
6 | Kỹ thuật Cấp thoát nước | 7580213 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
7
| Kỹ thuật Môi trường
| 7520320
| Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
8 | Kế toán | 7340301 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn - Địa lí - Tiếng Anh | D15 | |||
Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí | C00 |
- Chỉ những thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và đủ điều kiện tham gia tuyển sinh được quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học mới được xét tuyển;
- Điểm các môn thi đều không nhân hệ số;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có tổng điểm 3 môn lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh);
Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo;
- Đối với các ngành năng khiếu: xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường Đại học Xây dựng Miền Tây tổ chức thi. Nếu còn chỉ tiêu sẽ xét kết quả thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do các cơ sở giáo dục khác trên toàn quốc tổ chức;
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành không sử dụng kết quả thi môn năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Toán cao hơn;
Lưu ý: Thí sinh cần lựa chọn thứ tự các nguyện vọng xét tuyển, phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
- Đối với mỗi thí sinh, xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trong đợt 1, đối với các trường, ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Tổ chức thi môn bổ sung năng khiếu năm 2018
Trong kỳ tuyển sinh ĐH, hệ chính quy năm 2018, đối với các ngành năng khiếu, trường Đại học Xây dựng Miền Tây xét tuyển tổ hợp điểm 3 môn gồm điểm 2 môn của kỳ thi THPT Quốc gia hoặc điểm học bạ THPT (điểm từ 6,0 trở lên) kết hợp với kết quả thi môn năng khiếu của kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường tổ chức.
TT | Tên ngành | Mã ngành tuyển sinh | Môn năng khiếu dùng để xét tuyển |
1 | Kiến trúc | 7580102 | Vẽ Mỹ thuật |
2 | Quy hoạch Vùng và Đô thị | 7580105 | |
3 | Quản lý Xây dựng (Chuyên ngành Quản lý Đô thị) | 7580302 |
b. Đăng ký dự thi môn năng khiếu
- Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 12/6/2018, thi tuyển ngày 05, 06/7/2018;
- Các đợt tiếp theo thi tuyển vào các ngày 05, 06 hàng tháng, tổ chức thi tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu;
- Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường ĐHXD Miền Tây hoặc từ điểm thi, sơ tuyển ở các trường đại học khác;
- Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
- Môn Vẽ mỹ thuật: Vẽ đầu tượng.
c. Cách thức nộp hồ sơ
Cách thức nộp hồ sơ | Theo 1 trong 2 cách: *Nộp trực tiếp tại phòng Tư vấn tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng Miền Tây, địa chỉ số 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. *Qua Bưu điện chuyển phát nhanh (theo địa chỉ trên) |
Hồ sơ đăng ký |
|
*Đối với thí sinh xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển. Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
- Đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT qua mạng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
- Đăng ký tại trường Đại học Xây dựng Miền Tây: thí sinh trực tiếp đăng ký trên máy tính với sự hướng dẫn, tư vấn của cán bộ tư vấn tuyển sinh.
*Đối với thí sinh xét tuyển từ kết quả học THPT (học bạ)
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 26/03/2018
- Đăng ký hồ sơ trực tiếp tại trường (theo mẫu trên Website của trường)
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh. Hồ sơ gồm:
1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường; (Tải từ Website của trường)
2) Bản sao học bạ THPT(có chứng thực);
3) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (Có thể nộp bổ sung sau khi trúng tuyển);
4) Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có, có chứng thực);
6) 02 ảnh màu 4x6 (Trong thời hạn 6 tháng, ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh);
2.7.3. Thời gian công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.4. Xác nhận nhập học
Thí sinh có tên trong danh sách trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường Đại học Xây dựng Miền Tây cần xác nhận nhập học bằng cách thực hiện:
- Nộp (bản chính) Phiếu điểm THPT Quốc gia. Đối với thí sinh trúng tuyển các ngành năng khiếu cần nộp Phiếu điểm THPT Quốc gia (bản chính) và Phiếu điểm môn năng khiếu (bản chính);
- Hình thức nộp các Phiếu điểm:
+ Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Xây dựng Miền Tây, địa chỉ 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. (thời gian theo quy định);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện đến trường Đại học Xây dựng Miền Tây; địa chỉ 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. (thời gian theo quy định)
Ghi chú:
- Thí sinh không xác nhận nhập học hoặc không thực hiện đúng các quy định trên sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển của Trường Đại Xây dựng Miền Tây.
2.7.5. Thời gian nhập học: Dự kiến bắt đầu từ ngày 27/08/2018.
2.8. Chính sách ưu tiên
Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành. Hội đồng tuyển sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2018 với tiêu chí cụ thể như sau:
2.8.1. Tổ chức tuyển thẳng
*Các đối tượng là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học:
- Được xét tuyển thẳng vào một trong các ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, Kỹ thuật Giao thông, Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kế toán;
- Được xét tuyển thẳng vào một trong các ngành Kiến trúc, Quy hoạch Vùng và Đô thị nếu có điểm thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,0 trở lên;
- Được xem xét nhận vào học chính thức đối với ngành trước đây đã trúng tuyển nếu việc học tập bị gián đoạn dưới 3 năm;
- Được xem xét giới thiệu ôn tập 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức đối với ngành trước đây đã trúng tuyển nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên;
- Các thí sinh này đều phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ và được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu.
*Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học. Nếu có nguyện vọng học các ngành năng khiếu, thí sinh phải thi bổ sung môn năng khiếu theo quy định và phải đạt từ 5,0 trở lên;
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
*Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, Kỹ thuật Giao thông, Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kế toán nếu:
- Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học;
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học;
- Là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế có nội dung gần với một trong các ngành Kỹ thuật;
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung gần với một trong các ngành Kỹ thuật;
Các thí sinh này phải hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia và đạt ngưỡng chất lượng đầu vào năm 2018 theo quy định.
*Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch Vùng và Đô thị, Quản lý Đô thị nếu:
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Ngữ văn;
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung gần với một trong các ngành Kiến trúc, Quy hoạch Vùng và Đô thị, Quản lý Đô thị;
- Là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế có nội dung gần với một trong các ngành Kiến trúc, Quy hoạch Vùng và Đô thị, Quản lý Đô thị;
Các thí sinh này phải hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia, đạt ngưỡng chất lượng đầu vào năm 2018 theo quy định và có điểm thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức hoặc thi ở các trường khác đạt từ 5,0 trở lên.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Miễn phí lệ phí xét tuyển và thi tuyển
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Học phí và lộ trình tăng học phí: theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Học phí ĐH: 8.700.000 đ/năm (Học kỳ: 4.350.000 đ/học kỳ; 290.000 đ/Tín chỉ).
- Ngoài học phí trên sinh viên cần nộp thêm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm thân thể, ... theo Quy định chung của Nhà nước.