Would, Could, Should, Might, Must là một số modal verbs (động từ khiếm khuyết) phổ biến trong Tiếng Anh. Mỗi động từ đều có cách sử dụng khác nhau mà người học cần lưu ý kỹ.
Mỗi thể động từ đều được sử dụng trong những tình huống khác nhau
1. Should have
Bạn không nên sử dụng "Should...have...been" vì cấu trúc này có thể khiến cho bài nói của bạn không tự nhiên. "Should've" là thể rút gọn của cụm từ này. Người bản ngữ thường sẽ nói một cách ngắn gọn hơn là "Shoulda".
Chúng ta sử dụng cụm từ này khi nào? Bạn chỉ nên sử dụng khi bày tỏ sự tiếc nuối.
Ví dụ:
It’s raining! I “shoulda” brought my umbrella! (Trời mưa rồi! Đáng lẽ ra tôi nên mang dù của mình).
I have no cash in my wallet! I “shoulda” gone to the bank yesterday. (Tôi hết tiền mặt trong ví rồi! Lẽ ra hôm qua tôi nên đến ngân hàng mới phải).
Một số người bản ngữ thậm chí còn lược bỏ câu chủ đề. Ví dụ, họ chỉ nói một cách ngắn gọn và đơn giản là “Shoulda gone to the bank!” (Lẽ ra hôm qua tôi nên đến ngân hàng).
Một lỗi phổ biến trong cấu trúc này đó là người học sử dụng động từ thể quá khứ khi đi cùng với Should. Hãy nhớ rằng Modal Verb Should chỉ đi cùng với động từ ở thể nguyên mẫu thôi nhé!
2. Could have
Tương tự với "Should...have", bạn không nên sử dụng cấu trúc "Could...have...been". Thể rút gọn của cấu trúc này là "Could've" là người bản ngữ có thể nói một cách giản lược hơn đó là "Coulda".
Bạn nên sử dụng cấu trúc này để miêu tả những khả năng đã không xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Why didn’t you tell me you were having problems? I “coulda” helped you. (Sao bạn không nói với tôi bạn đang gặp rắc rối. Tôi có thể giúp bạn mà)
I didn’t know she hates sushi! We “coulda” gone somewhere else. (Tôi không biết rằng cô ấy không thích ăn sushi. Chúng ta đáng lẽ có thể đến nhà hàng khác)
3. Would have
Không nên dùng "Would...have...been". Hãy nói rút gọn hơn với "Would've" hoặc nếu bạn muốn chuyên nghiệp hơn bạn có thể nói "Woulda".
Cấu trúc này dùng để miêu tả một sự kiện mà bạn muốn thực hiện, nhưng bạn đã không làm nó.
Ví dụ:
I “woulda” studied more, but I was so tired. (Tôi muốn học bài nhiều hơn nhưng tôi mệt quá)
She “woulda” come to the party, but she was sick. (Cô ấy muốn tham gia bữa tiệc nhưng tiếc thay cô ấy bị ốm).
4. Might have
Cấu trúc rút gọn của "Might...have" là "Might've" và thường được sử dụng trong ngôn ngữ đời sống là "Mighta".
"Mighta" được sử dụng để miêu tả một dự đoán cho một sự kiện trong quá khứ. Nghĩa là bạn đang cố gắng tiên đoán một điều gì đó có khả năng xảy ra (với sự không chắc chắn).
Ví dụ:
I tried calling my brother, but he didn’t answer. He “mighta” been sleeping. (Tôi gọi cho anh tôi nhưng anh ấy không bắt máy. Có lẽ anh ấy đã ngủ rồi).
5. Must have
Với cấu trúc giống như các động từ khiếm khuyết trên, cấu trúc rút gọn của "Must...have" là "Must've" và "Musta".
Bạn sử dụng cấu trúc này khi nào? Cấu trúc này cũng được dùng để miêu tả những sự kiện trong quá khứ. Tuy nhiên, không giống như "Mighta" hay "Coulda", "Musta" được sử dụng để thể hiện tính chắc chắn cao hơn.
Ví dụ:
They’re never late to class. They “musta” missed the bus or something. (Họ không bao giờ đến lớp trễ cả! Chắc chắn họ đã bỏ lỡ chuyến xe buýt hay gặp chuyện gì rồi)
Bài tập rèn luyện
1. Complete these sentences with can / can’t, could / couldn’t or be able to (correct form). Sometimes it is possible to use more than one modal verb
1) Tom……………drive but he hasn’t got a car.
2) I can’t understand Martin. I’ve never……………….understand him.
3) He had hurt his leg, so he……………..walk very well.
4) She wasn’t at home when I phoned, but I……………..contact her at the office.
5) I looked very carefully and I……………see a figure in the distance.
6) I used to…………..stand on my head but I can’t do it now.
7) They didn’t have any tomatoes in the first shop I went to, but I……………get some in the next shop.
8) My grandmother loved music. She……………..play the piano very well.
9) Ask Ann about your problem. She should…………….help you.
10) The boy fell into the river but fortunately we……………..rescue him.
2. Read a situation and write a sentence with must have or couldn’t have (done). Use the words in brackets
1) That dress you bought is very good quality. (It must / be / very expensive)
2) I haven’t seen Jim for ages. (He must / go away)
3) I wonder where my umbrella is. (You must / leave it on the rain)
4) Don passed the examination. He didn’t study very much on it. (The exam couldn’t / be / very difficult)
5) She knew everything about our plans. (She must / listen / to our conversation)
6) Dennis did the opposite of what I asked him to do. (He couldn’t / understand / what I said)
7) When I woke up this morning, the light was on. (I must / forget / to turn it off)
8) I don’t understand how the accident happened. (The driver couldn’t / see / the red light)
9) The phone rang but I didn’t hear it. (I must / be / asleep)
10) She passed me in the street without speaking. (She couldn’t / see / me)
Đáp án
Exercise 1:
1) can / is able to 2) been able to 3) couldn’t / wasn’t able to
4) was able to 5) could / was able to 6) be able to 7) was able to
8) could / was able to 9) be able to 10) were able to
Exercise 2:
1) It must have been very expensive.
2) He must have gone away.
3) You must have left it on the train.
4) The exam couldn’t have been very difficult.
5) She must have listened to our conversation.
6) He couldn’t have understood what I said.
7) I must have forgotten to turn it off.
8) The driver couldn’t have seen the red light.
9) I must have been asleep.
10) She couldn’t have seen me.
Theo Go Natural English