Sau khi công bố mức điểm sàn xét tuyển chỉ 10,5 điểm và nhận nhiều phản ứng của dư luận, trong một buổi chiều trường ĐH Quang Trung liên tục thay đổi điểm sàn. Trong khi đó, ĐH Quốc tế Hồng Bàng và ĐH Văn Hiến cũng công bố lại ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển với mức cao hơn trước đó.
> Các trường khối công an công bố điểm sàn là 17,75
> Xét tuyển khối trường quân sự có điểm sàn từ 15 đến 22 điểm
Đại học Quang Trung
Trường ĐH Quang Trung liên tục điều chỉnh điểm sàn từ 10,5 lên 13 điểm
Trước đó, hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Quang Trung đã công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức thi THPT quốc gia. Tất cả 8 ngành, trường đều xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 với điểm sàn là 10,5 điểm. Nghĩa là chưa tính đến điểm ưu tiên, trung bình mỗi môn chỉ cần đủ 3,5 điểm là có thể xét tuyển ĐH.
Điểm sàn ban đầu:
Vào chiều 18/07, hội đồng tuyển sinh trường này đã điều chỉnh mức điểm xét tuyển lên 12 điểm.
Và đến cuối giờ chiều 18/07, mức điểm tiếp tục được sửa thành 13 điểm.
Theo lý giải của nhà trường, Bộ GD&ĐT không đồng ý mức điểm xét tuyển là 10,5 điểm, đề nghị các trường xét tuyển ít nhất từ 13 điểm trở lên. Việc thông báo mức điểm 12 chỉ là nhầm lẫn. Còn hiện tại, mức điểm xét tuyển của trường đăng ký trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT là 13 điểm.
Mức điểm sàn hiện tại:
T T | Ngành đào tạo | Mã ngành ĐH | Mã tổ họp | Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A07, A08, A09, D01 | 13 điểm |
2 | Kế toán | 7340301 | A07, B02, B04, D01 | 13 điểm |
3 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A03, A04, A07.D01 | 13 điểm |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A04, A10, B02.D01 | 13 điểm |
5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | A04, B02, B04, D01 | 13 điểm |
6 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | A09, B02, C19 D01 | 13 điểm |
7 | Kinh tế | 7310101 | A07, C20, DOI, D84 | 13 điểm |
8 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DOI, D15, D66, D84 | 13 điểm |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng: Điểm sàn thấp nhất là 14 điểm
Cũng trong ngày 18/07, Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng đã điều chỉnh mức điểm xét tuyển. Theo đó, ngành Răng hàm mặt với điểm nhận hồ sơ là 18 điểm, ngành Giáo dục mầm non 17 điểm, ngành Dược học 16 điểm, và các ngành còn lại là 14 điểm.
Như vậy, mức điểm sàn này đã điều chỉnh theo hướng tăng lên 2 điểm so với công bố trước đó đối với nhiều ngành.
Trước đó, trường này thông báo điểm sàn xét tuyển ngành dược học 13 điểm, các ngành còn lại 12 điểm.
Điểm sàn các ngành sau điều chỉnh như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Hệ đào tạo | Điểm sàn |
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | Đại học | 17 |
2 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Đại học | 14 |
3 | 7210302 | Công nghệ điện ảnh - truyền hình | Đại học | 14 |
4 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | Đại học | 14 |
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | Đại học | 14 |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | Đại học | 14 |
7 | 7220201 | Ngôn Ngữ Anh | Đại học | 14 |
8 | 7310101 | Kinh tế: Kiểm toán | Đại học | 14 |
9 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | Đại học | 14 |
10 | 7310612 | Trung Quốc học | Đại học | 14 |
11 | 7310613 | Nhật Bản học | Đại học | 14 |
12 | 7310614 | Hàn Quốc học | Đại học | 14 |
13 | 7310630 | Việt Nam học | Đại học | 14 |
14 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | Đại học | 14 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | Đại học | 14 |
16 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | Đại học | 14 |
17 | 7340301 | Kế toán | Đại học | 14 |
18 | 7380107 | Luật kinh tế | Đại học | 14 |
19 | 7440301 | Khoa học môi trường | Đại học | 14 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Đại học | 14 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | Đại học | 14 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | Đại học | 14 |
23 | 7580101 | Kiến trúc | Đại học | 14 |
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | Đại học | 14 |
25 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Đại học | 14 |
26 | 7720201 | Dược học | Đại học | 16 |
27 | 7720301 | Điều dưỡng | Đại học | 14 |
28 | 7720501 | Răng Hàm Mặt | Đại học | 18 |
29 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | Đại học | 14 |
30 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | Đại học | 14 |
31 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Đại học | 14 |
32 | 7810201 | Quản trị khách sạn | Đại học | 14 |
Đại học Văn Hiến
Trường ĐH Văn Hiến: Điểm sàn ngành cao nhất là 17 điểm.
Trường ĐH Văn Hiến cũng điều chỉnh ngưỡng điểm tối thiểu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển năm 2018 theo hướng cao hơn trước đó. Hiện tại, ngành điểm sàn cao nhất là Văn hoá học 17 điểm; đa phần các ngành đều xét từ 14 điểm.
Cụ thể như sau:
STT | Tên ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) | Điểm xét tuyển |
1. | Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính | 7480201 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn | 14.0 |
2. | Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520207 | 14.5 | |
3. | Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ thực phẩm, Quan hệ công chúng. | 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa | 14.0 |
4. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch, Du lịch | 7810103 | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Dịa | 14.0 |
5. | Quản trị khách sạn: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Quản trị khách sạn | 7810201 | 14.0 | |
6. | Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội, Công tác xã hội | 7310301 | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn Địa | 14.0 |
7. | Tâm Ịý học: Tham vấn và trị liệu, Tham vấn và quản trị nhân sự. | 7310401 | A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Dịa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | 14.5 |
8. | Văn học: Văn - Sư phạm, Văn -Truyền thông, Văn - Quản trị văn phòng | 7229030 | C00: Văn, Sứ, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | 14.0 |
9. | Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam | 7310630 | 16.5 | |
10. | Văn hóa học: Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch | 7229040 | 17.0 | |
11. | Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, Tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch, Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học. | 7220201 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh DOI: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Dịa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | 14.0 |
12. | Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mai | 7220209 | 14.0 | |
13. | Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại | 7220204 | 14.5 | |
14. | Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại | 7220203 | 16.5 | |
15. | Đông phuơng học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học | 7310608 | A01: Toán, Lý, Ticng Anh DOI: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Đia, Tiếng Anh | 14.0 |
16. | Thanh nhạc | 7210205 | N00: Xét tuyến môn Văn và Thi tuyển môn cơ sờ ngành và chuyên ngành. | 5.0 |
17. | Piano | 7210208 | 5.0 |
Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT - KV3.
Ngành thanh nhạc và Piano xét tuyển vòng 1 môn Văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2018. Vòng 2 thi môn cơ sở
Theo Dân trí - Kênh tuyển sinh
> ĐH Công nghệ Thông tin TP.HCM công bố điểm chuẩn kỳ thi đánh giá năng lực năm 2018