Khoa ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018. Theo đó, ngành ngôn ngữ Anh và ngôn ngữ Trung Quốc tuyển sinh cao hơn 150 chỉ tiêu.
Mã trường: DTF
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có đủ sức khoẻ để học tập và các điều kiện dự tuyển khác theo theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Hình thức này được áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành đào tạo trình độ đại học và cao đẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện ở cấp học trung học phổ thông (theo học bạ THPT). Hình thức này cũng được áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành đào tạo trình độ đại học và cao đẳng.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 35 | 10 | A01 | N1 | D01 | N1 | D15 | N1 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm Tiếng Anh | ||||||||||||
1.2 | Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | 10 | 5 | A01 | N1 | D01 | N1 | D02 | N2 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm song ngữ Nga-Anh | ||||||||||||
1.3 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | 25 | 5 | A01 | N1 | D01 | N1 | D04 | N4 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm tiếng Trung Quốc | ||||||||||||
1.4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 195 | 80 | A01 | N1 | D01 | N1 | D15 | N1 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh; Song ngữ Anh-Hàn; Song ngữ Nga-Anh | ||||||||||||
1.5 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 15 | 5 | A01 | N1 | D01 | N1 | D02 | N2 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Nga | ||||||||||||
1.6 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 10 | 5 | A01 | N1 | D01 | N1 | D03 | N3 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Song ngữ Pháp-Anh; Tiếng Pháp du lịch | ||||||||||||
1.7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 200 | 80 | A01 | N1 | D01 | N1 | D04 | N4 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Trung Quốc; Song ngữ Trung-Anh; Song ngữ Trung-Hàn | ||||||||||||
2 | Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
2.1 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 15 | 5 | A01 | N1 | D01 | N1 | D15 | N1 | D66 | N1 |
Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm tiếng Anh | ||||||||||||
2.5.1. Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.
a) Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng (Khối ngành I):
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
b) Đối với các ngành nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ trình độ đại học (Khối ngành VII):
- Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, Khoa sẽ xây dựng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cụ thể cho các ngành đào tạo và thông báo sau.
2.5.2. Xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT.
a) Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng (Khối ngành I):
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên;
- Đối với trình độ ĐH xét tuyển học sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
- Đối với trình độ CĐ xét tuyển học sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
b) Đối với các ngành nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ trình độ đại học (Khối ngành VII):
- Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên;
- Điểm trung bình của các môn học (3 môn trong tổ hợp) dùng để xét tuyển ở 02 học kỳ năm lớp 12 của thí sinh đạt từ 6.0 trở lên (theo thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hiện hành.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường (khoa): DTF
- Tổ hợp môn xét tuyển:
T | Tổ hợp môn thi xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT QG
| Ký hiệu | Tổ hợp môn học dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) | Ngành xét tuyển |
1 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | Các ngành đào tạo |
2 | Toán, Tiếng Anh, Vật lý | A01 | Toán, Tiếng Anh, Vật lý | Các ngành đào tạo |
3 | Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD | D66 | Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD | Các ngành đào tạo |
4 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa | D15 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa | Các ngành sư phạm tiếng Anh ĐH, CĐ và Ngôn ngữ Anh |
5 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga | D02 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga | Ngành Sư phạm tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga |
6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc | D04 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc | Ngành sư phạm tiếng Trung Quốc và Ngôn ngữ Trung Quốc |
7 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | Ngành Ngôn ngữ Pháp |
- Khoa xét tuyển theo từng ngành.
- Tiêu chí xét tuyển:
+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia: theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2018.
+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện ở cấp học trung học phổ thông (theo học bạ THPT):
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng kết quả của tổ hợp môn đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
- Trường hợp số thí sinh có tổng điểm bằng nhau nhiều hơn số chỉ tiêu, thì thí sinh nào có môn ngoại ngữ cao hơn sẽ ưu được tiên xét tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Đăng ký xét tuyển:
a) Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia:
- Thời gian đăng ký xét tuyển:
+ Đợt chính: theo Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2018 ban hành theo Công văn số 899/BGDĐT-GDĐH ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
+ Đợt bổ sung lần 2 (dự kiến): từ ngày 11/9 đến hết ngày 02/10/2018.
Các đợt xét bổ sung tiếp theo: Khoa sẽ thông báo sau (nếu có). Để biết thông tin chi tiết tại website của Khoa: http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn , hoặc qua website của Đại học Thái Nguyên: http://tnu.edu.vn
b) Xét tuyển theo kết quả học tập và điểm rèn luyện ở THPT (học bạ THPT):
- Thời gian đăng ký xét tuyển:
+ Đợt 1: từ ngày 15/4 đến hết ngày 02/6/2018.
+ Đợt 2: từ ngày 10/6 đến hết ngày 08/7/2018.
+ Đợt 3: từ ngày 15/7 đến hết ngày 12/8/2018.
Các đợt xét bổ sung tiếp theo: Khoa sẽ thông báo sau (nếu có). Để biết thông tin chi tiết tại website của Khoa: http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn, hoặc qua website của Đại học Thái Nguyên: http://tnu.edu.vn
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Phiếu đăng ký (theo mẫu tại địa chỉ website của Khoa http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn);
+ Bản phô tô có công chứng Bằng TN hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT;
+ 01 phong bì có dán tem (loại 3000 đồng) có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận để Khoa gửi giấy báo nhập học nếu trúng tuyển.
- Hình thức nhận: Thí sinh nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh, hoặc nộp trực tiếp theo địa chỉ: phòng A101 (tầng 1), Phòng Đào tạo, Khoa Ngoại ngữ - ĐHTN, Đường Z115, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (Đối diện Trường THPT Vùng Caqo Việt Bắc).
c) Điều kiện chung
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Khoa được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Ưu tiên xét tuyển:
Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
2.8.2. Xét tuyển thẳng:
a) Đối tượng xét tuyển thẳng: Những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
Ký hiệu đối với các ngành đúng tương ứng với các môn đoạt giải: Tiếng Anh: (9), Tiếng Nga: (10), Tiếng Pháp: (11), Tiếng Trung Quốc: (12):