Giáo dục, đáp án đề thi đại học, điểm thi đại học 2013, điểm chuẩn đại học

Tối 10/7, Sở Giáo dục - Đào tạo Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập năm học 2013-2014.

Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập

Trường THPT Chu Văn An tiếp tục dẫn đầu điểm chuẩn vào lớp 10 công lập với 53,5 điểm. Mức này thấp hơn năm trước 2,5 điểm (năm ngoái lấy 56 điểm).

So với năm học trước, năm nay điểm chuẩn vào 10 thấp hơn. Các trường thường có điểm chuẩn ở tốp cao như Kim Liên, Thăng Long, Phan Đình Phùng, Yên Hòa, Việt Đức… các trường nhất thành phố trong nhiều năm qua, năm nay đều có điểm chuẩn giảm.

Thi vào 10. Trường THPT Phan Đình Phùng có điểm chuẩn 49,5 điểm, trong khi đó, năm trước lấy 54 điểm (giảm 4,5 điểm). Trường THPT Kim Liên có điểm chuẩn 51 điểm, trong khi đó, năm ngoái lấy 54 điểm...

Trước đó, ngày 4/7, kết quả thi của từng học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2013-2014 tại Hà Nội đã được niêm yết công khai tại Trường THPT nơi học sinh đăng ký nguyện vọng 1 và nguyện vọng vào lớp chuyên.

Theo quy chế thi của Bộ GD-ĐT, mọi học sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi. Kết quả phúc khảo dự kiến được công bố cho thí sinh vào ngày 20/7.

Kỳ thi vào lớp 10 này đánh giá là kỳ thi cạnh tranh gay gắt bởi có tới gần 72.000 học sinh dự thi trong khi chỉ có 49.500 chỉ tiêu của 110 trường THPT công lập. Như vậy, sẽ có khoảng 20.000 thí sinh buộc phải lựa chọn nguyện vọng tiếp theo ở trường dân lập hoặc hệ giáo dục thường xuyên.

Trước đó, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn của lớp 10 hệ PTTH chuyên các trường Hà Nội - Amsterdam, Nguyễn Huệ, Chu Văn An, Sơn Tây.

Bảng điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2013-2014:

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

53,5

Tiếng Nhật: 51,0

2

Phan Đình Phùng

49,5

 

3

Phạm Hồng Thái

48,0

 

4

Nguyễn Trãi- Ba Đình

46,0

 

5

Tây Hồ

43,5

 

6.

Thăng Long

52,0

 

7.

Việt Đức

50,0

Tiếng Nhật: 39,5

8.

Trần Phú-Hoàn Kiếm

49,5

 

9.

Trần Nhân Tông

48,5

Tiếng Pháp: 39,0

10.

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

46,0

 

11.

Kim Liên

51,0

Tiếng Nhật: 40,0

12.

Yên Hoà

51,0

 

13.

Lê Quý Đôn- Đống Đa

50,5

 

14.

Nhân Chính

49,0

 

15.

Cầu Giấy

48,0

 

16.

Quang Trung-Đống Đa

46,5

 

17.

Đống Đa

45,5

 

18.

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

43,0

 

19.

Ngọc Hồi

45,5

 

20.

Hoàng Văn Thụ

42,5

 

21.

Việt Nam –Ba Lan

42,0

 

22.

Trương Định

41,0

 

23.

Ngô Thì Nhậm

40,0

 

24.

Nguyễn Gia Thiều

49,0

 

25.

Cao Bá Quát- Gia Lâm

43,0

 

26.

Lý Thường Kiệt

45,5

 

27.

Yên Viên

45,5

 

28.

Dương Xá

42,5

 

29.

Nguyễn Văn Cừ

40,0

 

30.

Thạch Bàn

42,5

 

31.

Liên Hà

48,5

 

32.

Vân Nội

38,0

 

33.

Mê Linh

46,0

 

34.

Đông Anh

42,5

 

35.

Cổ Loa

43,5

 

36.

Sóc Sơn

41,5

 

37.

Yên Lãng

42,0

 

38.

Bắc Thăng Long

40,5

 

39.

Đa Phúc

41,0

 

40.

Trung Giã

38,0

 

41.

Kim Anh

37,0

 

42.

Xuân Giang

36,0

 

43.

Tiền Phong

35,0

 

44.

Minh Phú

30,5

 

45.

Quang Minh

30,0

 

46.

Tiến Thịnh

31,5

 

47.

Tự Lập

23,0

 

48.

Nguyễn Thị Minh Khai

50,0

 

49.

Xuân Đỉnh

46,0

 

50.

Hoài Đức A

43,5

 

51.

Đan Phượng

44,5

 

52.

Thượng Cát

38,0

 

53.

Trung Văn

37,0

 

54.

Hoài Đức B

36,5

 

55.

Tân Lập

34,0

 

56.

Vạn Xuân – Hoài Đức

36,5

 

57.

Đại Mỗ

35,0

 

58.

Hồng Thái

33,5

 

59.

Sơn Tây

46,0

Tiếng Pháp: 25,0

60.

Tùng Thiện

40,0

 

61.

Quảng Oai

33,5

 

62.

Ngô Quyền-Ba Vì

32,5

 

63.

Ngọc Tảo

36,0

 

64.

Phúc Thọ

33,0

 

65.

Ba Vì

26,0

 

66.

Vân Cốc

30,0

 

67.

Bất Bạt

23,0

 

68.

Xuân Khanh

24,0

 

69.

Quốc Oai

42,5

 

70.

Thạch Thất

44,0

 

71.

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

39,5

 

72.

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

37,0

 

73.

Minh Khai

30,5

 

74.

Cao Bá Quát- Quốc Oai

30,5

 

75.

Bắc Lương Sơn

28,5

 

76.

Lê Quý Đôn – Hà Đông

50,5

 

77.

Quang Trung- Hà Đông

45,0

 

78.

Thanh Oai B

37,5

 

79.

Chương Mỹ A

42,0

 

80.

Xuân Mai

35,0

 

81.

Nguyễn Du – Thanh Oai

34,0

 

82.

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

35,0

 

83.

Chúc Động

29,0

 

84.

Thanh Oai A

30,0

 

85.

Chương Mỹ B

26,0

 

86.

Lê Lợi – Hà Đông

40,0

 

87.

Thường Tín

41,5

 

88.

Phú Xuyên A

35,0

 

89.

Đồng Quan

32,0

 

90.

Phú Xuyên B

26,5

 

91.

Tô Hiệu -Thường Tín

29,0

 

92.

Tân Dân

23,0

 

93.

Nguyễn Trãi – Thường Tín

32,0

 

94.

Vân Tảo

24,0

 

95.

Lý Tử Tấn

26,0

 

96.

Mỹ Đức A

43,0

 

97.

Ứng Hoà A

33,5

 

98.

Mỹ Đức B

25,0

 

99.

Trần Đăng Ninh

27,5

 

100.

Ứng Hoà B

22,0

 

101.

Hợp Thanh

24,5

 

102.

Mỹ Đức C

24,0

 

103.

Lưu Hoàng

22,0

 

104.

Đại Cường

22,0

 

 

Theo Infornet