Sự kiện Hot: TUYEN SINH 2012 DIEM THI DAI HOC TI LE CHOI

> Tra đáp án đề thi tốt nghiệp THPT năm 2012


Dưới đây là GỢI Ý GIẢI đề thi tốt nghiệp môn Địa Lý, để tra ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC , bạn soạn tin nhắn theo cú pháp:

KTS DIA gửi 7530

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I. (3,0 điểm)

1. Đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta:

* Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).

- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.

* Đặc điểm thổ nhưỡng:

- Có hai nhóm đất:

+ Nhóm đất phù sa ( chiếm 24% diện tích, đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát).

+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất, đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan và đá vôi, trồng cây ăn quả và cây công nghiệp nhiệt đới).

* Đai cao nhiệt đới gió mùa khác nhau ở miền Bắc (dưới 600m-700m) và miền Nam (dưới 900m-1000m) vì:

Miền Bắc có trí gần chí tuyến Bắc, xa Xích đạo, khí hậu miền Bắc mang tính chất cận nhiệt đới.

Miền Nam có vĩ độ thấp, gần Xích đạo, khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa, có ảnh hưởng của cận Xích đạo.

2. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta thể hiện ở:

* Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi.


Đồng bằng tập trung 75% dân số, miền núi chiếm 25% dân số.
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1225 người/km2; Vùng Tây Bắc có mật độ thấp nhất với 69 người/km2. (2006)

* Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
Dân cư tập trung đông ở nông thôn chiếm 73,1% dân số còn thành thị là 26,9% dân số (2005).

* Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng tới việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên cũng như gây khó khăn cho các hoạt động sinh hoạt của người dân (môi trường sống, nhà ở, sản xuất,...). Vì vậy cần có biện pháp phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

Câu II. (2,0 điểm)

1. Tình hình phát triển du lịch ở nước ta:

Ngành du lịch của nước ta có quá trình hoạt động từ những năm đầu thập kỉ 60 thế kỉ XX.

Tuy nhiên, ngành du lịch nước ta chỉ thực sự phát triển nhanh từ thập kỉ 90 trở lại đây.

Số lượt khách (trong nước và ngoài nước) và doanh thu từ du lịch tăng dần qua các năm:

Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2005

Lượt khách (triệu lượt) 1,53 6,9 9,2 11,1 13,3 19,5

Doanh thu (nghìn tỉ đồng) 0,8 8,0 10,0 14,0 17,0 30,3

* Các trung tâm du lịch chủ của nước ta: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Thơ,..

2. Ý nghĩa của việc đánh bắt xa bờ đối với phát triển kinh tế, an ninh – quốc phòng

Nước ta có vùng biển rộng lớn, khí hậu quanh năm ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi, sinh vật biền phong phú và giàu thành phần theo loài, đặc biệt nhiều loại có giá trị kinh tế cao.

Việc đánh bắt xa bờ ngoài mang lại giá trị khai thác nguồn lợi hải sản, mà còn giúp chúng ta khẳng định chủ quyền trên biển, bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa của nước ta.

Câu III. (3,0 điểm)

1. Khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Khả năng phát triển:

Nguồn thức ăn: đồng cỏ (Mộc Châu), phụ phẩm ngành trồng trọt, thức ăn chế biến từ công nghiệp…
Đa dạng các loại giống vật nuôi: lợn, ngựa, gà, trâu, bò...
Truyền thống kinh nghiệm sản xuất lâu năm của đồng bào ở khu vực này.

Hiện trạng sản xuất:

Đàn trâu bò phát triển mạnh nhất cả nước, đặc biệt là trâu với 1,7 triệu con (năm 2005 đàn trâu chiếm 1/2 cả nước, đàn bò với 900 nghin con chiếm 16% cả nước).

Các gia súc khác (dê, lợn...) đang được chú ý phát triển

- Bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế trong chăn nuôi đó là công tác vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, cần phải cải tạo lại các đồng cỏ, nâng cao năng suất.

2. Bảng số liệu:

Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long qua các năm

Đơn vị: nghìn tỉ đồng

Năm 2000 2004 2007

Đông Nam Bộ 98,5 170,9 261,1

Đồng bằng sông Cửu Long 18,5 32,3 54,6

Vẽ biểu đồ:
Nghìn tỉ đồng
Năm

Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long qua các năm (2000 – 2007)

Nhận xét.

Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long có sự chênh lệch khác nhau và thay đổi qua các năm (dẫn chứng).

Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ qua các năm đều lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng).

Năm 2000, 2004 và 2007, lần lượt giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long là….. (dẫn chứng số lần).

II. PHẦN RIÊNG

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
1. Các nhà máy thủy điện và nhiệt điện có công suất trên 1000MW là:
Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau.
Nhà máy thủy điện: Hòa Bình,

2. Các nhà máy thủy điện và nhiệt điện trên được phân bố gần nguồn nguyên liệu dồi dào (thủy điện đặt trên các con sông lớn như Đà, các nhà máy nhiệt điện gần khu khai thác than, khí đốt,…), có vị trí giao thông thuận lợi (đặc biệt là cho nhà máy nhiệt điện), gần nguồn tiêu thụ.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

1. Các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.

2. Ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng:
Kinh tế:

Phát triển hệ thông giao thông vận tải đặc biệt là đường biển.

Vận chuyển, trao đổi, buôn bán khối lượng lớn hàng hóa trong nước và với nước ngoài thông qua hoạt động xuất nhập khẩu.

Thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài và nâng cao vị thế của trung tâm.

Phát triển du lịch.

Ý nghĩa quan trọng đối với bảo vệ an ninh, quốc phòng.

Xã hội:

Giúp giao lưu văn hóa, xã hội giữa các vùng miền và trong nước với nước ngoài.
Thu hút người dân định cư và sinh sống.


TRA NGAY ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012

XEM ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN VĂN:

Để xem đáp án đề thi môn VĂN, Soạn: KTS VAN gửi 7530

 

XEM ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HOÁ:

Để xem đáp án đề thi môn Hoá, Soạn: KTS HOA Mãđề gửi 7530

Ví du: KTS HOA DG1234 gửi 7530

 

XEM ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ:

Để xem đáp án đề thi môn Địa lý, Soạn: KTS DIA gửi 7530

 

XEM ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ:

Để xem đáp án đề thi môn Lịch Sử, Soạn: KTS SU gửi 7530


XEM ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TOÁN:

Để xem đáp án đề thi môn TOÁN, Soạn: KTS TOAN Mãđề gửi 7530

Ví du: KTS TOAN TX12345 gửi 7530


XEM ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN NGOẠI NGỮ:


Để xem đáp án đề thi môn TIẾNG ANH: Soạn: KTS ANH gửi 7530


Để xem đáp án đề thi môn TIẾNG PHÁP: Soạn: KTS PHAP gửi 7530


Để xem đáp án đề thi môn TIẾNG NHẬT: Soạn: KTS NHAT gửi 7530


Để xem đáp án đề thi môn TIẾNG NGA: Soạn: KTS NGA gửi 7530


Để xem đáp án đề thi môn TIẾNG TRUNG: Soạn: KTS TRUNG gửi 7530


Kênh Tuyển Sinh ( Theo Hocmai)