Vào sáng 13/07, trường ĐH Tài Chính Marketing công bố điểm sàn và điểm xét tuyển học bạ cho các thí sinh đủ điều kiện vào trường. Được biết điểm sàn để nhận hồ sơ là 15.5 điểm.

> Danh sách 88 thí sinh thuộc diện tuyển thẳng vào Đại học Hà Nội năm 2018

> Danh sách điểm sàn các trường Đại học năm 2018

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy thuộc các chương trình đào tạo (chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế), không phân biệt tổ hợp xét tuyển.

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, được làm tròn đến hai chữ số thập phân và là mức điểm dành cho thí sinh THPT, khu vực 3. Mức điểm chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

Ngành, chuyên ngành đào tạo chính quy

Chương trình đại trà

STT NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TỔ HỢp XÉT TUYỂN
1.

Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh tổng hợp

- Quản trị bán hàng

- Quản trị dự án

- Quản lý kinh tế

7340101 A00, A01, D01, D96
2.

Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị Marketing

- Quản trị thương hiệu

- Truyền thông Marketing

7340115 A00, A01, DOI, D96
3. Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bấl động sản 7340116 A00, A01, DOI, D96
4.

Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị kinh doanh quốc tế

- Thương mại quốc tế

- Logistic và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu

7340120 A00, A01, D01, D96
5.

Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:

- Tài chính doanh nghiệp

- Ngân hàng

- Thuế

- Hải quan Xuất nhập khẩu

- Tài chính công

- Tài chính Báo hiểm và Đầu tư

- Thẩm định giá

- Tài chính định lượng

 

7340201 A00, A01, D01, D96
6.

Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:

- Kế toán doanh nghiệp

- Kiểm toán

7340301 A00, A01, D01, D96
7.

Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:

- Hệ thống thông tin kế toán

- Tin học quản lý

7340405 A00, A01, D01, D96
8.

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị lữ hành

- Quản tri tổ chức sư kiện

7810103 A00, A01, D01, D96
9. Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D96
10. Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng 7810202 A00, A01, D01, D96
11. Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh 7220201 D01

 

Chương trình chất lượng cao

 

STT NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TỔ HỢP XÉT TUYẾN
1. Quán trị kinh doanh Quản trị kinh doanh tống hợp 7340101C A00, A01, D01, D96
2. Marketing Quản trị Marketing 7340115C A00, A01, DOI, D96
3. Kế toán Kế toán doanh nghiệp 7340301C A00, A01, DOI, D96
4. Tài chính Ngân hàng Tài chính doanh nghicp 7340201C A00, A01, D01, D96
Ngân hàng
5. Kinh doanh quốc tế Thương mại quốc tể 7340120C A00, A01, D01, D96
6. Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201C A00, A01, D01, D96

 

Chương trình quốc tế

 

STT NGÀNH DÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TỔ HỢP XÉT TUYỂN
1. Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101Q A00, A01, D01, D96
2. Marketing Marketing 7340115Q A00, A01, D01, D96
3. Kế toán Kế toán - Tài chính 7340301Q A00, A01, D01, D96
4. Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120Q A00, A01, D01, D96

Ngoài ra, trường cũng tiếp tục tuyển 600 chỉ tiêu Cao đẳng đào tạo chương trình chất lượng cao theo 2 phương thức: xét theo kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT (học bạ THPT) và theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

STT NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN CHỈ TIÊU
1. Kinh doanh thương mại Kinh doanh quốc tế 6340101 100
Kinh doanh xuất nhập khẩu
2. Marketing Marketing 6340116 100
3. Tài chính - Ngân hàng Tài chính - Ngân hàng 6340202 100
Thuế - Hải quan
4. Kế toán doanh nghiệp Kế toán doanh nghiệp 6340302 100
5. Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 6340404 100
6. Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 6810201 100
 
Đồng thời, trường cũng công bố điểm chuẩn trúng tuyển bằng phương thức xét học bạ THPT vào học trình độ ĐH, CĐ chính quy năm 2018. Theo đó, điểm chuẩn ĐH các ngành dao động từ 7,0 đến 9,60 điểm, tuỳ ngành; điểm chuẩn trúng tuyển của các ngành CĐ có mức chung là 5,0 điểm.

Điểm chuẩn trúng tuyển bằng kết quả học bạ THPT các ngành như sau:

STT MÃ ĐKXT NGÀNH ĐÀO TẠO ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN
1 7340116 Bất động sản 8,00
2 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 8,00
3 7340301 Kế toán 9,20
4 7340301C Kế toán 7,00
5 7340301Q Kế toán 7,00
6 7340120 Kinh doanh quốc tế 9,60
7 7340120C Kinh doanh quốc tế 7,00
8 7340120Q Kinh doanh quốc tế 7,00
9 7340115 Marketing 9,40
10 7340115C Marketing 7,00
11 7340115Q Marketing 7,00
12 7220201 Ngôn ngữ Anh 8,60
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 9,10
14 7810201 Quản trị khách sạn 9,20
15 7810201C Quản trị khách sạn 7,00
16 7340101 Quản trị kinh doanh 9,10
17 7340101C Quản trị kinh doanh 7,00
18 7340101Q Quản trị kinh doanh 7,00
19 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 8,80
20 7340201 Tải chính - Ngân hàng 8,90
21 7340201C Tải chính - Ngân hàng 7,00

 

Điểm chuẩn trúng tuyển nêu trên là điểm trung bình cộng của các môn học trong lớp 12 THPT trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, đối tượng. Áp dụng điểm chuẩn trúng tuyển cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.

Công thức: Điểm xét tuyến = [(ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3)/3] 4 ĐƯT (nếu có)

Điếm ưu tiên đổi tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số theo thang điếm 10.

Phương Thức Xét Tuyển

Phương Thức Xét Tuyển 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT

a) Chỉ tiêu: Không hạn chế trong chỉ tiêu chung ở bảng trên

b) Tủ tục đăng ký xét tuyển, điều kiện và thời gian xét tuyển; Theo quy định và kế hoạch tuyển sinh hệ chính quy của Bộ GD&ĐT

Phương Thức Xét Tuyển 2: Ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT có điểm trung bình thi THPT Quốc gia cao nhất năm 2016, 2017 trên toàn quốc (có danh sách các trường kèm theo).

a) Chỉ tiêu: Tối đa 25% trong tổng chỉ tiêu chung

b) Điều kiện xét tuyển:

– Tốt nghiệp THPT năm 2018

– Có ít nhất 1 năm đạt danh hiệu học sinh giỏi và các năm còn lại đạt danh hiệu học sinh tiên tiến trong 3 năm học THPT; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia

– Học sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển và 1 ngành cụ thể của trường

– Điểm trung bình chung của các môn học trong một tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0

c) Hồ sơ đăng ký:

– Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu của trường

– Bản sao y học bạ 3 năm THPT

– Bản sao y các giấy tờ ưu tiên (nếu có)

– Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh, 2 ảnh chân dung cỡ 4×6

Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018.

a) Chỉ tiêu: Số chỉ tiêu còn lại sau khi đã trừ đi số trúng tuyển theo phương thức 1 và 2.

b) Điều kiện xét tuyển: Có kết quả thi THPT Quốc gia 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Bộ GD&ĐT quy định và không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.

Học Phí

– Học phí chương trình Đại trà: 17.500.000 đ/năm.

– Học phí chương trình Chất lượng cao: 36.300.000 đ/năm.

– Học phí chương trình Quốc tế: 55.000.000 đ/năm.

> Tra cứu điểm chuẩn đại học, cao đẳng 2018

> ĐH Tiền Giang công bố điểm sàn xét tuyển từ 13 - 15 điểm

Kênh Tuyển Sinh tổng hợp