>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa 2018
Trường đại học văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa tuyển sinh năm 2018 với tổng 990 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Mã trường: DVD
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành Năng khiếu
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 36 | 84 | M00 | NK5 | M01 | NK5 | ||||
1.2 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | 6 | 14 | N00 | NK1 | ||||||
1.3 | Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | 6 | 14 | H00 | NK3 | ||||||
1.4 | Hội hoạ | 7210103 | 6 | 14 | H00 | NK3 | ||||||
1.5 | Đồ hoạ | 7210104 | 6 | 14 | H00 | NK3 | ||||||
1.6 | Thanh nhạc | 7210205 | 6 | 14 | N00 | NK1 | ||||||
1.7 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 6 | 14 | H00 | NK3 | ||||||
1.8 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 12 | 28 | D01 | N1 | D15 | N1 | D72 | N1 | D96 | N1 |
1.9 | Quản lý văn hoá | 7229042 | 24 | 56 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | VA |
1.10 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 27 | 63 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | SU |
1.11 | Việt Nam học | 7310630 | 21 | 49 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | VA |
1.12 | Thông tin - thư viện | 7320201 | 12 | 28 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | SU |
1.13 | Luật | 7380101 | 30 | 70 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | VA |
1.14 | Công tác xã hội | 7760101 | 27 | 63 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | VA |
1.15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 30 | 70 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | VA |
1.16 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 30 | 70 | A16 | VA | C15 | VA | D01 | VA | D14 | VA |
1.17 | Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 12 | 28 | T00 | NK6 | T01 | NK6 | ||||
2.5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
- Đối với các ngành chỉ sử dụng tổ hợp môn xét tuyển là các môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, yêu cầu kết quả phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Trường trên từng ngành đào tạo.
- Đối với các ngành có môn thi năng khiếu (trừ các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên), vừa sử dụng môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia vừa sử dụng kết quả môn thi năng khiếu do trường tổ chức: Các môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia phải đạt điểm tối thiểu 2.0 điểm, các môn năng khiếu phải đạt tối thiểu 5.0 điểm.
- Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục mầm non: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc học THPT :
2.5.2.1. Đối với các ngành xét tuyển sử dụng môn văn hóa
- Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 5 học kỳ ở bậc THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 6.0 điểm trở lên.
2.5.2.2. Đối với các ngành xét tuyển sử dụng môn văn hóa kết hợp thi năng khiếu
- Điểm TBC các môn Văn (hoặc Toán + Văn, Toán + Sinh, Toán + Anh) của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 6.0 trở lên và học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên, riêng các ngành sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên).
- Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5.0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 7.0 trở lên)
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
TT | Ngành học | Khối ngành | Ký hiệu trường | Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển
| Chỉ tiêu
|
1 | Sư phạm Âm nhạc |
I | DVD | 7140221 | Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Đàn, hát) (N00) | 20 |
2 | Sư phạm Mỹ thuật | DVD | 7140222 | Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ tranh Bố cục màu) (H00) | 20 | |
3 | Giáo dục Mầm non | DVD | 7140201 | 1. Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M00) 2. Toán + Tiếng Anh + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M01) | 120 | |
4 | Thanh nhạc | II | DVD | 7210205 | Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, hoặc xướng âm; Hát) (N00) | 20 |
5 | Hội hoạ | DVD | 7210103 | Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ tranh Bố cục màu) (H00) | 20 | |
6 | Đồ hoạ | DVD | 7210104 | Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố cục trang trí). (H00) | 20 | |
7 | Thiết kế Thời trang | DVD | 7210404 | 20 | ||
8 | Luật | III | DVD | 7380101 | 1. Văn + Toán + KHXH (C15) 2. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Văn + KHTN (A16) 4. Văn + Sử + Tiếng Anh (D14) | 100 |
9 | Quản trị Khách sạn | VII | DVD | 7810201 | 1. Văn + Toán + KHXH (C15) 2. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Văn + KHTN (A16) 4. Văn + Sử + Tiếng Anh (D14) | 100 |
10 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | DVD | 7810103 | 100 | ||
11 | Quản lý văn hoá | DVD | 7229042 | 80 | ||
12 | Việt Nam học | DVD | 7310630 | 70 | ||
13 | Thông tin – Thư viện | DVD | 7320201 | 40 | ||
14 | Công tác Xã hội | DVD | 7760101 | 90 | ||
15 | Quản lý Nhà nước | DVD | 7310205 | 90 | ||
16 | Ngôn ngữ Anh | VII | DVD | 7220201 | 1. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01) 2. Toán + KHXH + Tiếng Anh (D96) 3. Văn + KHTN + Tiếng Anh (D72) 4. Văn + Địa + Tiếng Anh (D15) | 40 |
17 | Quản lý Thể dục Thể thao | VII |
DVD | 7810301 | 1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T00) 2. Toán +Văn + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật tại chỗ) (T01) | 40 |
2.7.1. Phương thức 1 (xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia): Theo lịch xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7.2. Phương án 2 (xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT):
TT | Đợt xét tuyển | Thời gian nhận hồ sơ | Thời gian xét tuyển | Thời gian công bố kết quả |
---|---|---|---|---|
1 | Đợt 1 | Từ 30/3/2018 đến 30/04/2018 | Từ 05/5/2018 đến 06/5/2018 | 09/5/2018 |
2 | Đợt 2 | Từ 10/5/2018 đến 20/7/2018 | Từ 21/7/2018 đến 22/7/2018 | 25/7/2018 |
3 | Đợt 3 | Từ 26/7/2018 đến 10/8/2018 | Từ 11/8/2018 đến 12/8/2018 | 15/8/2018 |
4 | Đợt 4 | Từ 16/8/2018 đến 06/9/2018 | Từ 08/9/2018 đến 09/9/2018 | 12/9/2018 |
5 | Đợt 5 | Từ 13/9/2018 đến 21/9/2018 | Từ 22/9/2018 đến 23/9/2018 | 24/9/2018 |
2.8. Chính sách ưu tiên:
* Quy định sử dụng điểm bảo lưu kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Thí sinh dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi năm trước nhưng chưa
tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật huỷ kết quả thi (các bài thi hoặc các môn thành phần của bài thi KHTN, KHXH đạt từ 5,0 điểm trở lên) được nhà trường sử dụng đề xét tuyển vào các ngành đào tạo tại trường.
Ngoài những quy định chung ưu tiên về đối tượng, khu vực và tuyển thẳng được ghi tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), nhà trường quy định cụ thể các ngành ưu tiên xét tuyển thẳng như sau:
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt
giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định, nhà trường ưu tiên xét tuyển thẳng vào 17 ngành Đại học hiện có của nhà trường.
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ
chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận
là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có
kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được nhà trường ưu tiên xét tuyển vào ngành Đại học Quản lý thể thục thể thao.
- Nhà trường ưu tiên tuyển thẳng vào các ngành: Sư phạm âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục mầm non đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố thuộc các khối chuyên: Văn, Toán, Ngoại ngữ với các điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh, thành phố đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Ngoài ra, nhà trường tổ chức kiểm tra năng khiếu phù hợp cho từng ngành đăng ký xét tuyển.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Năm học Nội dung | 2018 - 2019 | 2019 - 2020 |
A. HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY |
|
|
1. Các lớp khối ngành xã hội, kinh tế... | 565.000/tháng | 625.000/tháng |
2. Các lớp khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, Du lịch... | 670.000/tháng | 740.000/tháng |
B. HỆ ĐÀO TẠO HỆ VHVL |
|
|
1. Các lớp khối ngành xã hội, kinh tế... |
|
|
+ Đào tạo tại trường | 621.500/tháng | 687.500/tháng |
+ Đào tạo tại các huyện trong tỉnh và các đơn vị ngoài tỉnh | 920.000/tháng | 1.000.000/tháng |
2. Các lớp khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, Du lịch.. |
|
|
+ Đào tạo tại trường | 737.000/tháng | 814.000/tháng |
+ Đào tạo tại các huyện trong tỉnh và các đơn vị ngoài tỉnh | 1.040.000/tháng | 1.160.000/tháng |