Đại học Thương Mại công bố các điều kiện xét tuyển và điểm sàn sẽ là 17 điểm cho các thí sinh có nhu cầu tuyển sinh vào trường.
> Đại học xây dựng miền Tây công bố điểm xét tuyển
> Tra cứu điểm chuẩn đại học, cao đẳng 2018
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Thương mại:
a) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) năm 2018 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đổi tượng > 17,0 điểm và không có bải thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quà từ 1,0 điểm trở xuổng.
Ngoài quy định trên, thỉ sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngừ Anh và các chương trình đào tạo chẩt lượng cao phải đạt điểm thi THPT năm 2018 môn tiếng Anh từ 6,5 điểm trở lên; ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.0 trở lên, TOEFL IBT từ 50, TOEFL IPT tử 500 điểm trở lên). Trường không sử dụng kết quả bài thi ngoại ngữ vả điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi THPT quốc gia trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2018.
c) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Chỉ tiêu đầu vào
Ngành (chuyên ngành đào tạo) | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
I. Chương trình đại trà |
|
|
|
Kinh tế (Quản lý kinh tế) | 7310101 | A00, A01, D01 | 250 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | 7340301 | A00, A01, D01 | 200 |
Kế toán (Kế toán công) | 7340301 | A00, A01, D01 | 100 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | 7340404 | A00, A01, D01 | 250 |
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | 7340122 | A00, A01, D01 | 250 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế) | 7340405 | A00, A01, D01 | 150 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | 7340101 | A00, A01, D01 | 350 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | 7340101 | A00, A01, D03 | 75 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | 7340101 | A00, A01, D04 | 100 |
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | 7810201 | A00, A01, D01 | 225 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | 7810103 | A00, A01, D01 | 200 |
Marketing (Marketing thương mại) | 7340115 | A00, A01, D01 | 250 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) | 7340115 | A00, A01, D01 | 175 |
Luật kinh tế (Luật kinh tế) | 7380107 | A00, A01, D01 | 200 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | 7340201 | A00, A01, D01 | 150 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | 7340201 | A00, A01, D01 | 100 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | 7340120 | A00, A01, D01 | 200 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | 7310106 | A00, A01, D01 | 100 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại) * Với điều kiện điểm tiếng Anh ≥ 6,5 | 7220201 | D01 | 275 |
II. Chương trình chất lượng cao |
|
|
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) * Với điều kiện điểm tiếng Anh ≥ 6,5 | 7340301 | A01, D01 | 100 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) * Với điều kiện điểm tiếng Anh ≥ 6,5 | 7340201 | A01, D01 | 100 |
Đối với từng ngành/chuyên ngành đào tạo: Trường xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ điểm cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu được tuyển Trường sử dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự để xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi (theo từng tiêu chí) từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu được tuyển như sau:
Tiêu chí phụ 1
Ngành đào tạo/chuyên ngành | Tiêu chí phụ 1 |
Ngôn ngữ Anh | Điểm bài thi Tiếng Anh |
Chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại (D03) | Điểm bài thi Tiếng Pháp |
Chuyên ngành Tiếng Trung thương mại (D04) | Điểm bài thi Tiếng Trung |
Các chương trình chất lượng cao | Chứng chỉ quốc tế về tiếng Anh và điểm bài thi tiếng Anh |
Các ngành còn lại | Điểm bài thi Toán |
Tiêu chí phụ 2
Sau khi sử dụng tiêu chí phụ 1, nếu số thí sinh trúng tuyển vẫn còn cao hơn so với chỉ tiêu quá 5%, Trường sử dụng tiêu chí phụ 2.
Ngành đào tạo | Tiêu chí phụ 2 |
1. Ngôn ngữ Anh | Điểm bài thi Toán |
2. Các ngành còn lại |
|
2.1 - Xét theo tổ hợp D03, D04 | Điểm bài thi Toán |
2.2- Xét theo tổ hợp A01, D01 | Điểm bài thi Tiếng Anh |
2.3. Xét theo tổ hợp A00 | Điểm môn thi Vật lý |
Tổ chức tuyển sinh
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT
Chính sách ưu tiên
Trường thực hiện chính sách ưu tiên khu vực, đối tượng tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Mức điểm ưu tiên được tính theo thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp các bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Năm học 2018 - 2019, học phí đối với đại học chính quy là 15.000.000đ/1 năm; mức tăng học phí từng năm không quá 10% so với năm học trước liền kề.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 79 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3764 3219
Fax: (024) 37643228
Email: [email protected]
Địa chỉ: đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, Phủ Lý, Hà Nam
Điện thoại: (024) 3764 3219
Fax: (024) 37643228
Email: [email protected]
Kênh Tuyển Sinh tổng hợp