Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế

(Hue University Education)
Thành lập năm: 1957
Tỉnh thành:Thừa Thiên - Huế
Địa chỉ:Số 32 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế

Các ngành đào tạo

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

7140209

Sư phạm Toán học

1. Toán, Vật lí, Hóa học
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    (Môn chính: Toán, hệ số 2)

130

2

7140210

Sư phạm Tin học

1. Toán, Vật lí, Hóa học
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    (Môn chính: Toán, hệ số 2)

90

3

7140211

Sư phạm Vật lý

1. Toán, Vật lí, Hóa học
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    (Môn chính: Vật lí, hệ số 2)

90

4

7140212

Sư phạm Hóa học

1. Toán, Vật lí, Hóa học 
2. Toán, Sinh học, Hóa học

   (Môn chính: Hóa học, hệ số 2)

90

5

7140213

Sư phạm Sinh học

1. Toán, Sinh học, Hóa học
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*)

    (Môn chính: Sinh học, hệ số 2)

80

6

7140205

Giáo dục Chính trị

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) 
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*)

80

7

7140217

Sư phạm Ngữ văn

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

   (Môn chính: Ngữ văn, hệ số 2)

130

8

7140218

Sư phạm Lịch sử

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

   (Môn chính: Lịch sử, hệ số 2)

80

9

7140219

Sư phạm Địa lí

1. Toán, Sinh học, Hóa học 
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

80

10

7310403

Tâm lý học giáo dục

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

11

7140202

Giáo dục Tiểu học

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

180

12

7140201

Giáo dục Mầm non

1. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu 
2. Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (*)

180

13

7140208

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) 
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*)

50

14

T140211

Chương trình Vật lý tiên tiến

1. Toán, Vật lí, Hóa học
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    (Môn chính: Vật lí, hệ số 2)

30

Lưu ý: (*) là những tổ hợp môn mới của ngành.

 

Phương thức tuyển sinh:

- Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.

- Ngành Giáo dục mầm non: Áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển năng khiếu.

+ Phương thức thi

Môn thi năng khiếu có hệ số 1 và gồm ba nội dung: Hát (tự chọn: hệ số 0.4); Đọc diễn cảm (hệ số 0.3); Kể chuyện theo tranh (hệ số 0.3).

Chú ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong ba nội dung trên.

+ Điều kiện xét tuyển: Điểm môn thi năng khiếu phải >= 5.0; Điểm hạnh kiểm của 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ)

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp; 

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học lớp 10, 11 và 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ THPT). Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.0;

- Trong số chỉ tiêu của các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Hóa học và Sư phạm Sinh học, mỗi ngành có 30 chỉ tiêu đào tạo bằng Tiếng Anh. 

- Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh là điểm môn Tiếng Anh phải >= 5.0;

- Chương trình Vật lý tiên tiến được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh, cùng với cơ sở vật chất đầy đủ, phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện đầy đủ với các tư liệu cập nhật, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên học tập và nghiên cứu.