>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế 2018
Trường đại học khoa học - ĐH Huế thông báo tuyển sinh 1900 chỉ tiêu, trong 300 chỉ tiêu của ngành Công nghệ thông tin có 50 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
Mã trường: DHT
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quyhiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2.2. Phạm vi tuyển sinh:Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế tuyển sinh theo 02 phương thức:
-Phương thức 1:Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
-Phương thức 2:Xét tuyển dựa vào kết quảKỳ thi THPT quốc gia năm 2018 kết hợp với thi tuyểnnăng khiếu (đối với ngành Kiến trúc).
Các phương thức được quy định cụ thể cho các ngành đào tạo như sau:
2.3.1. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế áp dụng phương thức này cho các ngành đào tạo của các trường (ngoại trừ ngành Kiến trúc)
Việc sử dụng kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển được thực hiện theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại họchệ chính quy năm 2018 của Đại học Huế.
2.3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc giakết hợp với thi tuyển năng khiếu
Trường Đại học Khoa học ápdụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho ngành Kiến trúc.
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kiến trúc | 7580101 | Toán; Vật lí; Vẽ Mỹ thuật |
Toán; Ngữ văn; Vẽ Mỹ thuật |
Phương thức thi
Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Đại học Huế tổ chức theo quy định hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của Hội đồng tuyển sinh các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa -Đại học Đà Nẵng cấpđểxét tuyển. Môn thi Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1.5.
Điểm môn thi Vẽ Mỹ thuật chưa nhân hệ số phải >= 5.0.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh, trình độ đào tạo)
Số TT | Tên trường, Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||||
| TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC | DHT |
|
|
| 1900 |
|
1 | Hán - Nôm |
| 7220104 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 30 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
2 | Triết học |
| 7229001 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 60 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD(*) | C20 | ||||||
3 | Lịch sử |
| 7229010 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 50 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD(*) | C19 | ||||||
4 | Ngôn ngữ học |
| 7229020 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 40 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
5 | Văn học |
| 7229030 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 70 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
6 | Xã hội học |
| 7310301 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 60 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||
7 | Đông phương học |
| 7310608 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 80 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD(*) | C19 | ||||||
8 |
Báo chí |
|
7320101 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 180 |
|
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh(*) | D15 | ||||||
9 |
Sinh học |
|
7420101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Tiếng Anh, Sinh học | D08 | ||||||
10 | Công nghệ sinh học |
| 7420201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Tiếng Anh, Sinh học | D08 | ||||||
11 | Vật lí học |
| 7440102 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
12 | Hoá học |
| 7440112 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
13 | Địa chất học |
| 7440201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh(*) | D07 | ||||||
14 | Địa lí tự nhiên |
| 7440217 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh(*) | D07 | ||||||
15 | Khoa học môi trường |
| 7440301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||||
16 | Toán học |
| 7460101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
17 | Toán ứng dụng |
| 7460112 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
18 | Công nghệ thông tin |
| 7480201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 300Y |
|
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
10 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông |
| 7510302 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 100 |
|
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
20 | Kỹ thuật địa chất |
|
7520501 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||||
21 |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ |
|
7520503 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 40 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học (*) | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||||
22 | Kiến trúc |
| 7580101 | 1. Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật (Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V00 | 160 |
|
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật (Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) | V01 | ||||||
23 | Công tác xã hội |
| 7760101 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 160 |
|
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||||||
24 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
| 7850101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 70 |
|
2. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||||
Y Trong 300 chỉ tiêu của ngành Công nghệ thông tin có 50 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018:
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
2.6. Một số thông tin cần thiết khác:
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018,HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển;
- Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để tuyển sinh;
- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về trường;
- Điểm tối thiểu để được xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường sẽ công bố sau khi HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018;
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Quy trình tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu
a) Hồ sơ đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:
- Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu quy định của Đại học Huế);
- 02 ảnh 4 x 6 kiểu chứng minh thư, mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau).
b) Lệ phí dự thi
Lệ phí dự thi 311.000đ/hồ sơ, bao gồm:
- Lệ phí dự thi: 300.000đ;
- Lệ phí gửi bưu điện: 11.000đ (gửi thư thường Giấy báo dự thi và gửi thư bảo đảm Giấy chứng nhận kết quả thi).
c) Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ dự thi
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 02/4/2018 đến hết ngày 31/5/2018.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
+ Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01Điện Biên Phủ, thành phố Huế;
+ Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.
d) Thời gian dự thi
- Đợt 1: Từ ngày 01/7/2018 đến ngày 04/7/2018 (theo lịch thông báo chi tiết của Đại học Huế).
- Đợt 2: Dự kiến trong tháng 9 năm 2018 (nếu còn chỉ tiêu và Đại học Huế sẽ có thông báo chi tiết sau).
- Đại học Huế thành lập HĐTS đại học hệ chính quy năm 2018 và các Ban giúp việc cho HĐTS tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng Quy chế hiện hành.
-HĐTS chịu trách nhiệm tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu.
- Ban đề thi của HĐTS chịu trách nhiệm công tác ra đề thi các môn năng khiếu theo Quy chế hiện hành.
2.7.1.3. Chấm thi
- Việc tổ chức chấm thi các môn năng khiếu được thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Thí sinh dự thi sẽ được cấp 01 Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu để xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2018.
2.7.2. Tổ chức xét tuyển
2.7.2.1. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế hiện hành.
2.7.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế hiện hành.
2.7.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
2.7.3.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu
- Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác (theo quy định).
2.7.4.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Theo Quy chế hiện hành.
2.7.4.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu
Theo Quy chế hiện hành.
Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác (theo quy định), từ ngày 15/7/2018 đến 25/7/2018 phải nộp Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu để xét tuyển theo 2 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
-Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên (HĐTS sẽ căn cứ vào dấu ngày gửi của bưu điện trên phong bì và hồ sơ được Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế nhận trước ngày HĐTS họp để công bố điểm trúng tuyển).
2.7.5. Thời gian công bố kết quả thi tuyển, xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và HĐTS.
2.7.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại tố cáo
2.7.7. Quy chế tuyển sinh của trường
Thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về việc tổ chức thi các môn năng khiếu của Đại học Huế.
2.7.8. Chế độ thông tin, báo cáo
Thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về việc tổ chức thi các môn năng khiếu của Đại học Huế.
2.8. Chính sách ưu tiên
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2018 không quá 10% chỉ tiêu của ngành:
Lấy hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành đăng kí xét tuyển từ cao xuống thấp; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018.
2.8.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, Giám đốc Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Chi tiết Thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thí sinh có thể xem tại Website: http://tuyensinh.hueuni.edu.vn.
2.8.3. Chính sách miễn giảm học phí
Đại học Huế miễn học phí cho sinh viên ngành Triết học của Trường Đại học Khoa học.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Nhóm ngành | Đơn vị tính | Năm học | ||
2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 | ||
Khoa học Xã hội | Nghìn đồng/1 tín chỉ | 265 | 295 | 320 |
Khoa học tự nhiên & Công nghệ | 320 | 350 | 385 |
3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM
- Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 14/8/2018 đến ngày 21/8/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 26/8/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 27/8/2018 đến ngày 31/8/2018.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 2 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/9/2018 đến ngày 7/9/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 12/9/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 13/9/2018 đến ngày 18/9/2018.
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 19/9/2018 đến ngày 26/9/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 30/9/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 01/10/2018 đến ngày 06/10/2018.