Năm 2022, 13 trường, khoa của Đại học Huế dự kiến tuyển 14.500 sinh viên theo 5 phương thức. Trong khi nhiều đại học sử dụng kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy để xét tuyển, Đại học Huế không tuyển sinh bằng phương thức này.
1. Các hình thức tuyển sinh được công bố của Đại học Huế
Theo đó, một là xét học bạ. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 11 và kỳ II lớp 12 của ba môn trong tổ hợp (làm tròn đến một chữ số thập phân), tối thiểu 18 điểm.
Riêng với nhóm ngành đào tạo giáo viên, thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện đạt học sinh giỏi năm lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
Hai là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Trừ các ngành sư phạm và y dược theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Huế sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng trường, khoa sau khi có kết quả thi.
Phương thức thứ ba kết hợp điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi năng khiếu, chỉ áp dụng với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục mầm non (trường Đại học Sư phạm), Kiến trúc (trường Đại học Khoa học), Khoa Giáo dục Thể chất, trường Đại học Nghệ thuật.
Ngoài ra, một số trường xét tuyển theo phương thức riêng. Mỗi đơn vị có yêu cầu và tiêu chí xét tuyển cụ thể khác nhau, nhưng phổ biến là xét chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, học sinh trường chuyên cùng các thành tích cấp tỉnh trở lên.
Đại học Huế vẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5 phương thức tuyển sinh được Đại học Huế lựa chọn gồm: Xét học bạ, Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu, Xét tuyển thẳng và Phương thức riêng
2. Chi tiết các hình thức được áp dụng
STT | Trường, khoa | Xét học bạ | Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT | Xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu | Xét tuyển thẳng | Phương thức riêng |
1 | Trường Đại học Luật | x | x | x | x | |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ | x | x | x | x | |
3 | Trường Đại học Kinh tế | x | x | x | ||
4 | Trường Đại học Nông lâm | x | x | x | ||
5 | Trường Đại học Nghệ thuật | x | ||||
6 | Trường Đại học Sư phạm | x | x | x | x | x |
7 | Trường Đại học Khoa học | x | x | x | x | x |
8 | Trường Đại học Y-Dược | x | x | x | x | |
9 | Khoa Giáo dục thể chất | x | ||||
10 | Trường Du lịch | x | x | x | ||
11 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ | x | x | x | x | |
12 | Khoa Quốc tế | x | x | x | x | |
13 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | x | x | x |
Hiện, trường chưa thông báo chỉ tiêu cụ thể của 136 ngành đào tạo.
Năm ngoái, Đại học Huế lấy điểm chuẩn 14-27,25. Ngành Y khoa của Đại học Y Dược lấy điểm chuẩn cao nhất - 27,25, kế đó là Răng Hàm Mặt 26,85. Dù vẫn có kết quả xét tuyển cao nhất, điểm chuẩn hai ngành này lần lượt giảm 0,3 và 0,4 so với năm 2020.
Xét quy mô trường, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Kinh tế có mức điểm chuẩn cao nhất dao động 23-25,75, tăng 2-3 điểm so với năm 2020. Các khoa, trường còn lại chủ yếu lấy 15-20, thấp nhất là Đại học Huế tại Phân hiệu Quảng Trị, chỉ từ 14.
> Thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM - Cơ hội mới rộng mở dành cho sĩ tử khi muốn xét tuyển ĐH
> Đại học Dược Hà Nội thông báo tăng chỉ tiêu, tuyển sinh thêm 3 ngành mới
Theo VnExpress