>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Cửu Long 2018
Trường Đại học Cửu Long năm 2018 xét tuyển các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy với các tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành được quy định như sau:
Mã trường: DCL
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh, tính đến thời điểm xét tuyển, là những người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc các hình thức tương đương khác theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Cửu Long tuyển sinh bậc đại học hệ chính quy trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Cửu Long tuyển sinh đại học chính quy bằng 2 phương thức xét tuyển sau đây:
- Xét kết quả thi THPT Quốc gia (40% chỉ tiêu).
- Xét kết quả học tập bậc THPT (60% chỉ tiêu).
2.3.1. Phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia
2.3.1.1. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thực hiện theo các quy định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
- Các tổ hợp môn xét tuyển của mỗi ngành đều bình đẳng.
- Trường có sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để tuyển sinh.
- Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng thí sinh đăng ký, Hội đồng tuyển sinh sẽ lấy điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ đặt ra các tiêu chí phụ để xác định danh sách trúng tuyển (ưu tiên thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước…).
2.3.1.2. Hồ sơ xét tuyển
Đối với đợt xét Nguyện vọng 1: Hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh vào Đại học được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Đối với các đợt xét Nguyện vọng bổ sung, hồ sơ xét tuyển gồm:
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2018: bản gốc hoặc bản photo không cần công chứng.
2.3.2. Phương thức xét kết quả học tập bậc THPT
2.3.2.1 Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng chia cho 3 + Điểm trung bình chung về học tập ở bậc THPT của tổ hợp môn xét tuyển (được tính theo 1 trong 3 cách).
Ba cách tính Điểm trung bình chung về học tập ở bậc THPT của tổ hợp môn xét tuyển (ĐTBC) gồm có:
* ĐTBC = (Kết quả cả năm của môn 1 ở lớp 12 + Kết quả cả năm của môn 2 ở lớp 12 + Kết quả cả năm của môn 3 ở lớp 12) / 3
* ĐTBC = (Tổng kết quả cả năm của môn 1 ở lớp 10, lớp 11, lớp 12 + Tổng kết quả cả năm của môn 2 ở lớp 10, lớp 11, lớp 12 + Tổng kết quả cả năm của môn 3 ở lớp 10, lớp 11, lớp 12) / 9
* ĐTBC = (Tổng kết quả từng học kỳ của môn 1 ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 + Tổng kết quả từng học kỳ của môn 2 ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 + Tổng kết quả từng học kỳ của môn 3 ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) / 15
Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng thí sinh đăng ký, Hội đồng tuyển sinh sẽ lấy điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ đặt ra các tiêu chí phụ để xác định danh sách trúng tuyển (ưu tiên thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước…).
2.3.2.2. Hồ sơ xét tuyển gồm có:
- Học bạ THPT photo công chứng.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời photo công chứng (hoặc Bằng tốt nghiệp THPT photo công chứng).
- Phiếu đăng ký xét tuyển Đại học chính quy 2018 (theo mẫu của Trường): đã được điền đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Nhóm ngành/ngành | Chỉ tiêu | ||
Xét Kết quả học tập bậc THPT | Xét kết quả thi THPT Quốc gia | Tổng | |
Nhóm ngành III gồm: | 258 | 172 | 430 |
- Quản trị kinh doanh | 48 | 32 | 80 |
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 45 | 30 | 75 |
- Kinh doanh thương mại | 24 | 16 | 40 |
- Tài chính – Ngân hàng | 36 | 24 | 60 |
- Kế toán | 45 | 30 | 75 |
- Luật kinh tế | 60 | 40 | 100 |
Nhóm ngành IV gồm: | 42 | 28 | 70 |
- Công nghệ sinh học | 42 | 28 | 70 |
Nhóm ngành V gồm: | 294 | 196 | 490 |
- Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông, Phát triển ứng dụng di động) | 36 | 24 | 60 |
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 36 | 24 | 60 |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 24 | 16 | 40 |
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử) | 39 | 26 | 65 |
- Công nghệ thực phẩm | 48 | 32 | 80 |
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 24 | 16 | 40 |
- Nông học | 45 | 30 | 75 |
- Bảo vệ thực vật | 42 | 28 | 70 |
Nhóm ngành VI gồm: | 156 | 104 | 260 |
- Kỹ thuật xét nghiệm y học | 78 | 52 | 130 |
- Điều dưỡng (Điều dưỡng Đa khoa, Hộ sinh, Gây mê hồi sức) | 78 | 52 | 130 |
Nhóm ngành VII gồm: | 150 | 100 | 250 |
- Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 42 | 28 | 70 |
- Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) | 54 | 36 | 90 |
- Đông phương học (Chuyên ngành Đông Nam Á học) | 24 | 16 | 40 |
- Công tác xã hội | 30 | 20 | 50 |
Tổng cộng: | 900 | 600 | 1.500 |