Điểm chuẩn Đại Học Cần Thơ 2018
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NĂM 2018
Đối tượng tuyển sinh | Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018. |
Phạm vi tuyển sinh | Tuyển sinh trên toàn quốc |
Phương thức tuyển sinh | Xét tuyển |
Ghi chú | * Không xét học lực THPT; Không xét học bạ; |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2018
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Trình độ đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 35 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |||||
2 | Trình độ đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
3 | Trình độ đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất (Thí sinh liên hệ Phòng Đào tạo để làm hồ sơ Đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT. Xem chi tiết trên web: tuyensinh.ctu.edu.vn) | 20 | Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao | Toán, Năng khiếu Thể dục thể thao1, Năng khiếu Thể dục thể thao 2 | |||||||
4 | Trình độ đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 20 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
5 | Trình độ đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 25 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
6 | Trình độ đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 20 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | |||||
7 | Trình độ đại học | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 20 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | |||||
8 | Trình độ đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 20 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||||
9 | Trình độ đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||||
10 | Trình độ đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | ||||||
11 | Trình độ đại học | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp | |||||
12 | Trình độ đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 20 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||||
13 | Trình độ đại học | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 20 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | |||||
14 | Trình độ đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành để theo học: Ngôn ngữ Anh; Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh) | 180 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||||
15 | Trình độ đại học | 7220201H | Ngôn ngữ Anh (học tại Khu Hòa An) (Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, học tại Khu Hòa An) | 60 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||||
16 | Trình độ đại học | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 60 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | |||||
17 | Trình độ đại học | 7229001 | Triết học | 80 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
18 | Trình độ đại học | 7229030 | Văn học | 110 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||||
19 | Trình độ đại học | 7310101 | Kinh tế | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
20 | Trình độ đại học | 7310201 | Chính trị học | 80 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
21 | Trình độ đại học | 7310301 | Xã hội học | 80 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
22 | Trình độ đại học | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 130 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
23 | Trình độ đại học | 7310630H | Việt Nam học (Học tại khu Hòa An) (Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch, học tại Khu Hòa An) | 60 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
24 | Trình độ đại học | 7320201 | Thông tin - thư viện | 60 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | |||||
25 | Trình độ đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
26 | Trình độ đại học | 7340101H | Quản trị kinh doanh (Học tại khu Hòa An) (học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
27 | Trình độ đại học | 7340115 | Marketing | 80 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
28 | Trình độ đại học | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 130 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
29 | Trình độ đại học | 7340120C | Kinh doanh quốc tế - CTCLC (Chương trình Chất lượng cao) | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
30 | Trình độ đại học | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
31 | Trình độ đại học | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
32 | Trình độ đại học | 7340301 | Kế toán | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
33 | Trình độ đại học | 7340302 | Kiểm toán | 100 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
34 | Trình độ đại học | 7380101 | Luật (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành để theo học: Luật Thương mại; Luật Tư pháp; Luật Hành chính) | 280 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |||||
35 | Trình độ đại học | 7380101H | Luật (Học tại khu Hòa An) (Chuyên ngành Luật Hành chính, học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |||||
36 | Trình độ đại học | 7420101 | Sinh học (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành để theo học: Sinh học; Vi sinh vật học) | 110 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||||
37 | Trình độ đại học | 7420201 | Công nghệ sinh học | 135 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
38 | Trình độ đại học | 7420201T | Công nghệ sinh học - CTTT (Chương trình tiên tiến) | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||||
39 | Trình độ đại học | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
40 | Trình độ đại học | 7440112 | Hoá học | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
41 | Trình độ đại học | 7440301 | Khoa học môi trường | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
42 | Trình độ đại học | 7460112 | Toán ứng dụng | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | ||||||
43 | Trình độ đại học | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
44 | Trình độ đại học | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
45 | Trình độ đại học | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 140 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
46 | Trình độ đại học | 7480104 | Hệ thống thông tin | 100 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
47 | Trình độ đại học | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
48 | Trình độ đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành để theo học: Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng) | 240 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
49 | Trình độ đại học | 7480201C | Công nghệ thông tin - CTCLC (Chương trình Chất lượng cao) | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
50 | Trình độ đại học | 7480201H | Công nghệ thông tin (Học tại khu Hòa An) (Chuyên ngành Công nghệ thông tin, học tại Khu Hòa An) | 80 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
51 | Trình độ đại học | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
52 | Trình độ đại học | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học - CTCLC (Chương trình Chất lượng cao) | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||||
53 | Trình độ đại học | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||||
54 | Trình độ đại học | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành để theo học: Cơ khí chế tạo máy; Cơ khí chế biến; Cơ khí giao thông. | 250 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
55 | Trình độ đại học | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
56 | Trình độ đại học | 7520201 | Kỹ thuật điện | 150 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
57 | Trình độ đại học | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
58 | Trình độ đại học | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
59 | Trình độ đại học | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
60 | Trình độ đại học | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
61 | Trình độ đại học | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | ||||||
62 | Trình độ đại học | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 160 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
63 | Trình độ đại học | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 70 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
64 | Trình độ đại học | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 90 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
65 | Trình độ đại học | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 160 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
66 | Trình độ đại học | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng (Học tại khu Hòa An) (học tại Khu Hòa An) | 80 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
67 | Trình độ đại học | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
68 | Trình độ đại học | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
69 | Trình độ đại học | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
70 | Trình độ đại học | 7620102H | Khuyến nông (Học tại khu Hòa An) (học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
71 | Trình độ đại học | 7620103 | Khoa học đất | 80 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
72 | Trình độ đại học | 7620105 | Chăn nuôi | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
73 | Trình độ đại học | 7620109 | Nông học | 60 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||||
74 | Trình độ đại học | 7620109H | Nông học (Học tại khu Hòa An) (Chuyên ngành Kỹ thuật Nông nghiệp, học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||||
75 | Trình độ đại học | 7620110 | Khoa học cây trồng (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành để theo học: Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng) | 150 | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
76 | Trình độ đại học | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 140 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||||
77 | Trình độ đại học | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
78 | Trình độ đại học | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp (Học tại khu Hòa An) (học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
79 | Trình độ đại học | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
80 | Trình độ đại học | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp (Học tại khu Hòa An) (học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
81 | Trình độ đại học | 7620116 | Phát triển nông thôn | 80 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
82 | Trình độ đại học | 7620205 | Lâm sinh | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
83 | Trình độ đại học | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 140 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
84 | Trình độ đại học | 7620301H | Nuôi trồng thủy sản (Học tại khu Hòa An) (học tại Khu Hòa An) | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
85 | Trình độ đại học | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản - CTTT (Chương trình tiên tiến) | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||||||
86 | Trình độ đại học | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
87 | Trình độ đại học | 7620305 | Quản lý thủy sản | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
88 | Trình độ đại học | 7640101 | Thú y (Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành để theo học: Thú ý; Dược thú y) | 140 | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
89 | Trình độ đại học | 7720203 | Hoá dược | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||||
90 | Trình độ đại học | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
91 | Trình độ đại học | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
92 | Trình độ đại học | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
93 | Trình độ đại học | 7850103 | Quản lý đất đai | 90 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
1. Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên. (Công bố trước ngày 18/7/2018)
2. Đối với các ngành đào tạo thuộc chương trình đại trà khác (ngoài nhóm ngành đào tạo giáo viên): Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Cần Thơ xác định (công bố trước ngày 19/7/2018) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10)
3. Đối với các ngành đào tạo thuộc chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao:
- Phương thức A: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT xác định (công bố trước ngày 19/7/2018), không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10) và môn Tiếng Anh đạt mức điểm do Trường ĐHCT quy định (Mức điểm này sẽ được công bố trước ngày 19/7/2018).
- Phương thức B: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển và có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐHCT cấp... ). Trường xét tuyển dựa vào thứ tự các tiêu chí sau: (1) Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương; (2) Tổng điểm tổ hợp môn do thí sinh đăng ký (không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1. Mã số trường tuyển sinh: TCT
2. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành)và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
3. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành học.
- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành: Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh sẽ đăng ký chọn chuyên ngành cụ thể. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành (tên tương ứng với mã ngành) được ghi trên bằng tốt nghiệp; tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng Kết quả học tập toàn khóa.
Tổ chức tuyển sinh
1. Tổ chức thi môn Năng khiếu TDTT:
a. Thời gian và địa điểm thi: 07g00 ngày 01/7/2018 (thí sinh có mặt lúc 06g45) tại Nhà thi đấu TDTT – Khu II, Trường Đại học Cần Thơ
b. Thời hạn đăng ký: từ 01/6/2018 đến 8 giờ 30 ngày 01/7/2018
- Trước ngày 01/7/2018, nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo - Khu II, Trường ĐHCT;
- Từ 6g45 đến 8g30 ngày 01/7/2018: nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm thi và dự thi.
c. Hồ sơ đăng ký dự thi:
- Phiếu đăng ký dự thi môn Năng khiếu (Xem mẫu ở Phụ lục 1);
- Bản photocopy Giấy báo hoặc Thẻ dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018;
- 02 ảnh 4x6 cm (không quá 6 tháng);
- 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ nhận thư của thí sinh;
- Bản sao có công chứng hồ sơ chứng nhận thành tích để miễn thi (nếu có);
d. Lệ phí dự thi: Theo Quy định hiện hành của Nhà nước.
e. Khi đi thi, thí sinh lưu ý: Trang phục thể thao thích hợp nội dung thi và mang theo:
- Phiếu nhận hồ sơ;
- Thẻ dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Bút (để ký tên).
f. Ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục thể chất:
Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất nếu kết quả thi các môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) trong Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 đạt trên 1,0 điểm và điểm thi môn Năng khiếu TDTT đạt từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
g. Nội dung thi môn Năng khiếu TDTT
- Kiểm tra thể hình (Điều kiện, không tính điểm): Đo chiều cao, cân nặng. Thí sinh không đạt chiều cao và cân nặng tối thiểu (nam là 1,65m và 45kg; nữ là 1,55m và 40kg) sẽ bị loại.
- Chạy 30m tốc độ cao: Chạy theo đúng đường chạy (ô chạy) và đợt chạy theo quy định. Mọi quy định về xuất phát thực hiện theo luật Điền kinh do Ủy ban TDTT ban hành năm 2009.
Mỗi thí sinh được chạy 01 lần và thành tích được xác định bằng đồng hồ bấm giây (tính tới 1/100 giây). Thành tích của thí sinh chỉ được công nhận khi hoàn thành đủ cự ly mà không phạm luật. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH CHẠY 30M TỐC ĐỘ CAO | ||||||||
Thành tích (Giây) | Điểm | Thành tích (Giây) | Điểm | Thành tích (Giây) | Điểm | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | |||
>7.00 | >8.00 | 0.0 | ≤6.30 | ≤7.30 | 1.5 | ≤4.45 | ≤5.45 | 2.9 |
≤ 7.00 | ≤8.00 | 0.25 | ≤6.20 | ≤7.20 | 1.6 | ≤4.30 | ≤5.30 | 3.0 |
≤6.90 | ≤7.90 | 0.3 | ≤6.10 | ≤7.10 | 1.7 | ≤4.18 | ≤5.18 | 3.1 |
≤6.85 | ≤7.85 | 0.4 | ≤6.00 | ≤7.00 | 1.8 | ≤4.06 | ≤5.06 | 3.2 |
≤6.80 | ≤7.80 | 0.5 | ≤5.90 | ≤6.90 | 1.9 | ≤3.94 | ≤4.94 | 3.3 |
≤6.75 | ≤7.75 | 0.6 | ≤5.80 | ≤6.80 | 2.0 | ≤3.82 | ≤4.82 | 3.4 |
≤6.70 | ≤7.70 | 0.7 | ≤5.65 | ≤675 | 2.1 | ≤3.70 | ≤4.70 | 3.5 |
≤6.65 | ≤7.65 | 0.8 | ≤5.50 | ≤650 | 2.2 | ≤3.60 | ≤4.60 | 3.6 |
≤6.60 | ≤7.60 | 0.9 | ≤5.35 | ≤635 | 2.3 | ≤3.50 | ≤4.50 | 3.7 |
≤6.55 | ≤7.55 | 1.0 | ≤5.20 | ≤620 | 2.4 | ≤3.40 | ≤4.40 | 3.8 |
≤6.50 | ≤7.50 | 1.1 | ≤5.05 | ≤6.05 | 2.5 | ≤3.30 | ≤4.30 | 3.9 |
≤6.45 | ≤7.45 | 1.2 | ≤4.90 | ≤590 | 2.6 | ≤3.20 | ≤4.20 | 4.0 |
≤6.40 | ≤7.40 | 1.3 | ≤4.75 | ≤5.75 | 2.7 | |||
≤6.35 | ≤7.35 | 1.4 | ≤4.60 | ≤5.60 | 2.8 |
- Gập dẻo: Thí sinh đứng thẳng 2 chân lên bục có vạch độ dài centimet, 2 bàn chân khép và đứng sát thước đo, 2 tay duỗi thẳng đồng thời cúi gập thân người về trước và cố với tay xuống phía dưới càng sâu càng tốt. Yêu cầu khi gập thân không được co gối, trước khi đo phải khởi động kỹ.
Mỗi thí sinh được thực hiện hai lần. Thành tích được xác định bằng centimet ở lần có thành tích cao nhất. Nếu tay với quá vạch số 0 thì được kết quả dương, nếu tay với chưa tới vạch số 0 thì có kết quả âm. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH GẬP DẺO | ||||||||||
Thành tích (cm) | Điểm | Thành tích (cm) | Điểm | Thành tích (cm) | Điểm | |||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | |||||
< 06 | < 05 | 0 | 12 | 11 | 1.05 | 19 | 18 | 2.10 | ||
06 | 05 | 0.25 | 13 | 12 | 1.20 | 20 | 19 | 2.25 | ||
07 | 06 | 0.3 | 14 | 13 | 1.35 | 21 | 20 | 2.40 | ||
08 | 07 | 0.45 | 15 | 14 | 1.50 | 22 | 21 | 2.55 | ||
09 | 08 | 0.60 | 16 | 15 | 1.65 | 23 | 22 | 2.70 | ||
10 | 09 | 0.75 | 17 | 16 | 1.80 | 24 | 23 | 2.80 | ||
11 | 10 | 0.90 | 18 | 17 | 1.95 | ≥ 25 | ≥ 24 | 3.0 |
- Bật xa tại chỗ: Tại chỗ tạo đà để bật vào hố cát, không được tạo đà bằng cách hai chân rời khỏi mặt đất, hoặc dẫm lên vạch giới hạn trước khi giậm nhảy.
Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích lần bật xa nhất không phạm quy. Thành tích được xác định bằng khoảng cách từ điểm chạm cát gần nhất của một bộ phận cơ thể đến cạnh trên của ván giậm nhảy tính theo centimet. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH BẬT XA TẠI CHỖ | ||||||||||
Thành tích (cm) | Điểm | Thành tích (cm) | Điểm | Thành tích (cm) | Điểm | |||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | |||||
< 165 | < 125 | 0 | ≥ 195 | ≥ 150 | 1.05 | ≥ 230 | ≥ 178 | 2.10 | ||
≥ 165 | ≥ 125 | 0.25 | ≥ 200 | ≥ 154 | 1.20 | ≥ 235 | ≥ 182 | 2.25 | ||
≥ 170 | ≥ 130 | 0.3 | ≥ 205 | ≥ 158 | 1.35 | ≥ 240 | ≥ 186 | 2.40 | ||
≥ 175 | ≥ 134 | 0.45 | ≥ 210 | ≥ 162 | 1.50 | ≥ 245 | ≥ 190 | 2.55 | ||
≥ 180 | ≥ 138 | 0.60 | ≥ 215 | ≥ 166 | 1.65 | ≥ 250 | ≥ 194 | 2.70 | ||
≥ 185 | ≥ 142 | 0.75 | ≥ 220 | ≥ 170 | 1.80 | ≥ 255 | ≥ 198 | 2.80 | ||
≥ 190 | ≥ 146 | 0.90 | ≥ 225 | ≥ 174 | 1.95 | ≥ 260 | ≥ 200 | 3.0 |
- Cách tính điểm môn năng khiếu TDTT: Điểm môn thi năng khiếu bằng tổng điểm của 3 thành phần: Chạy 30m tốc độ cao, Gập dẻo và Bật xa tại chỗ.
2. Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 và Hướng dẫn tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 (Công văn số: 889/BGDĐT-GDĐH ngày 9/3/2018, Bộ GD&ĐT về hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018).
Chính sách ưu tiên
1. Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:
Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2018 của Bộ GD&ĐT.
2. Tuyển thẳng (theo các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh):
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;
d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:
(1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;
(2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;
(3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;
(4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).
Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).
Thí sinh được tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, c, d, e, f, g, h, i được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và II, năm học 2018-2019 (3.150.000 đồng/học kỳ).
2.8.3. Ưu tiên xét tuyển
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Thí sinh ưu tiên xét tuyển được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I, năm học 2018-2019 (3.150.000 đồng/học kỳ).
4. Xét tuyển thẳng (theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.
- Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2019-2020.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
1. Các ngành đào tạo đại trà năm học 2018-2019 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)
- Nhóm 1: 8.100.000 đồng/năm học, bao gồm:
+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện, Bộ Môn sau: Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm và ngành Công nghệ Sau thu hoạch); Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật xây dựng); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Khoa Sư phạm, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị, Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
+ Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).
- Nhóm 2: 9.600.000 đồng/năm học, bao gồm:
+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện sau: Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý
công nghiệp); Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Khoa học Tự nhiên; Viện NC&PT Công nghệ sinh học;
+ Ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công
nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ Sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng); Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).
- Các ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào
tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.
- Lộ trình tăng học phí dự kiến theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP:
ĐVT: đồng/sinh viên/tháng
Năm học Nhóm | 2019-2020 | 2020-2021 |
Nhóm 1 | 890.000 | 980.000 |
Nhóm 2 | 1.060.000 | 1.170.000 |
2.10.2. Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến:
- Ngành Công nghệ sinh học và ngành Nuôi trồng thủy sản: Nhân hệ số 2,2 lần mức học phí của ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tương ứng.
- Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.
3. Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao: Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2018 như sau:
- Ngành Kinh doanh quốc tế: 22 triệu đồng/năm học
- Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật hóa học: 25 triệu đồng/năm học
4. Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng (theo mục 2.8.4):
- Học bồi dưỡng kiến thức: 8.000.000 đồng/năm học.
- Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1,3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học
Các nội dung khác (không trái quy định)
1. Học bổng dành cho tân sinh viên trúng tuyển năm 2018:
- 700 suất học bổng (3.000.000đ/suất) cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao (ưu tiên cho các ngành học tại Khu Hòa An).
- 100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài (30 suất cho các ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao).
- Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.
2. Các lý do chọn học tại Trường Đại học Cần Thơ
Trường ĐHCT là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Quốc gia, là 1 trong 3 trường Việt Nam trở thành thành viên của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-ASEAN University Network); xếp hạng thứ 4 trong nước, thứ 60 khu vực Đông Nam Á (Webometrics); được xếp hạng trong nhóm 301-350 các trường đại học khu vực Châu Á (QS University Rankings Asia). Trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục theo Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo được đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, tiếp cận nền công nghiệp 4.0. Trường có đào tạo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
Hình thức đào tạo đa dạng (chính quy, vừa làm vừa học, đào tạo từ xa) theo hệ thống tín chỉ chủ động và linh hoạt cho người học. Sinh viên có cơ hội học cùng lúc 2 chương trình đào tạo hoặc học bằng đại học thứ 2; liên thông và có cơ hội được đào tạo chuyển tiếp lên các bậc học thạc sĩ và tiến sĩ..
Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học đạt 95%, được đào tạo từ nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài liệu học tập hiện đại. Công tác quản lý được tin học hóa hoàn toàn.
Hơn 90% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong và ngoài nước.
Sinh viên có nhiều cơ hội tham gia các dự án khởi nghiệp, nghiên cứu khoa học và các cuộc thi tranh tài khác, có điều kiện tham gia các hoạt động Hội nhập quốc tế.
Học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập, đảm bảo các chế độ chính sách do Nhà nước quy định.
Hơn 6.000 học bổng khuyến khích học tập, 1.500 học bổng tài trợ, 400 học bổng học tập ở nước ngoài với kinh phí trên 25 tỷ đồng dành cho sinh viên mỗi năm.
Hệ thống dịch vụ hỗ trợ sinh viên hiện đại. Ký túc xá có hơn 10.000 chỗ ở cho sinh viên (450 chỗ cho Khu Hòa An).
Môi trường học tập thân thiện, khuôn viên xanh-sạch-đẹp với diện tích hơn 2 triệu m2
3. Giới thiệu chương trình tiên tiến
- Chương trình tiên tiến là chương trình đào tạo áp dụng hoàn toàn tương ứng với chương trình đang được triển khai tại trường đại học danh tiếng trên thế giới. Cả hai chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định chất lượng của mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA):
+ Ngành Công nghệ sinh học (CNSH), dựa theo chương trình của Trường Đại học bang Michigan, Hoa Kỳ (Michigan State University - MSU);
+ Ngành Nuôi trồng thủy sản (NTTS), dựa theo chương trình của Trường Đại học Auburn, Alabama, Hoa Kỳ (Auburn University - AU).
- Sinh viên sẽ được học bằng Tiếng Anh trong một môi trường học tập, nghiên cứu và thực hành với những điều kiện tốt nhất, được giảng dạy bởi đội ngũ có kinh nghiệm và được đào tạo từ nhiều trường danh tiếng trên thế giới, một số học phần sẽ được các giáo sư từ trường Đại học bang Michigan, trường Đại học Auburn giảng dạy.
- Bằng cấp: Bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy - Chương trình tiên tiến do Trường ĐHCT cấp. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp còn được cấp Giấy chứng nhận được ký bởi hai trường xác nhận chương trình được học hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm (CNSH: 154 tín chỉ; NTTS: 141 tín chỉ); học kỳ đầu tiên học bồi dưỡng tăng cường năng lực tiếng Anh với 20 tín chỉ.
- Thông tin liên hệ cán bộ tư vấn ngành học:
Ngành | Họ tên | Điện thoại | |
Công nghệ Sinh học | PGS. TS. Nguyễn Văn Thành | 0908353373 | |
Cô Lý Thị Bích Thủy | 0986449268 | ||
Nuôi trồng thủy sản | PGS. TS. Vũ Ngọc Út | 0913618858 | |
Cô Trần Thị Hồng Hạnh | 0906647552 |
4. Giới thiệu chương trình chất lượng cao
- Chương trình chất lượng cao là chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên các chương trình đào tạo của các nước tiên tiến. Sinh viên sẽ được đào tạo trong một môi trường học tập, thực hành và nghiên cứu với những điều kiện tốt nhất, được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước có nhiều kinh nghiệm, có cơ hội được học tập ở nước ngoài. Được vận hành dưới sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà trường với các doanh nghiệp đối tác trong và ngoài nước. Với thế mạnh về ngoại ngữ và chuyên môn, sinh viên tốt nghiệp có đủ năng lực để học sau đại học tại các trường đại học tiên tiến trong và ngoài nước; có lợi thế để làm việc ở nước ngoài.
- Bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy - Chương trình chất lượng cao do Trường ĐHCT cấp.
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm (145 tín chỉ). Học kỳ đầu tiên được học Chương trình bồi dưỡng Tiếng Anh 20 tín chỉ. Hơn 60% các học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Thông tin liên hệ cán bộ tư vấn:
Ngành | Họ tên | Điện thoại | |
Công nghệ | TS. Nguyễn Hữu Hoà | 01244639999 | |
TS. Phạm Thế Phi | 0919458799 | ||
Kinh doanh | TS. Phan Anh Tú | 0988263778 | |
PGS.TS. Võ Văn Dứt | 0918549474 | ||
Công nghệ Kỹ thuật hóa học | PGS.TS. Đoàn Văn Hồng Thiện | 0944551337 | |
TS. Ngô Trương Ngọc Mai | 0941606220 |
5. Đào tạo tại Khu Hòa An
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang; cách thành phố Cần Thơ 45 Km (Địa chỉ: 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang).
- Sinh viên học tại Khu Hòa An do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý và là sinh viên đại học hệ chính quy của Trường ĐHCT. Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại thành phố Cần Thơ. Khi trúng tuyển những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất tại thành phố Cần Thơ, các năm học còn lại sẽ được chuyển về học tại Khu Hòa An.
6. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
- Xem tại trang web http://www.ctu.edu.vn/program.php?mn=5&pr=dh
Kenhtuyensinh
Theo: trường Đại học Cần Thơ