ĐIỂM THI ĐẠI HỌC - ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC - ĐIỂM THI ĐẠI HỌC 2013

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông II: Thủ khoa của học viện là Đặng Thị Liễu Trinh, học sinh Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Quy Nhơn).

Với chỉ tiêu 800, học viện chỉ có 534 thí sinh (TS) đạt từ 13 điểm.

Các ngành công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật điện-điện tử, quản trị kinh doanh, marketing dự kiến phải xét tuyển nguyện vọng bổ sung.

Riêng ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông chỉ tiêu 120 thì có đúng 120 TS đạt điểm sàn năm ngoái; ngành công nghệ đa phương tiện với chỉ tiêu 70 thì có 78 TS đạt từ 15 điểm.

Trường Đại học Giao thông vận tải HCM có hai thủ khoa cùng thi khối A vào ngành kinh tế vận tải và đạt 25 điểm, là thí sinh Nguyễn Thị Nga (SBD 8417, có điểm thi các môn gồm: toán 8,75; lý 7 và hóa 9,25) và thí sinh Nguyễn Thị Huyền Trang (SBD 8648, có điểm thi các môn gồm: toán 7,25; lý 7,75 và hóa 10).
Sáng nay, 25/7, trường ĐH Ngoại thương cơ sở TPHCM công bố điểm thi. Thủ khoa vào trường là thí sinh Nguyễn Huy Quốc (SBD 814) đạt 29 điểm với các điểm lần lượt 10-8,75-10.

Ngoài ra, trường có hai Á khoa cùng đạt 28,5 điểm là Huỳnh Thị Sen (SBD: 754) và Nguyễn Phụ Hoàng Việt (SBD: 606). Trường còn có 10 thí sinh cùng đạt 28 điểm.


Trường ĐH Tây Nguyên: Thủ khoa khối B của trường năm nay cùng đạt 28 điểm là thí sinh Nguyễn Cường Quốc (SBD 17602 ) với môn 1: 9,5; môn 2: 9,0; môn 3: 9,5 và Nguyễn Thế Việt (SBD 20873) với môn 1: 9,0; môn 2: 9,0; môn 3: 9,75 (đã làm tròn điểm).

Thủ khoa khối A của trường năm nay là thí sinh Lê Phương Thảo (SBD 5951) đạt 25,5 điểm (môn 1: 8,25; môn 2: 8,5; môn 3: 8,75).

Trường có hai á khoa khối A cùng đạt 25 điểm là thí sinh Nguyễn Đăng Hưng (SBD  2604) với môn 1: 7,5; môn 2: 8,0; môn 3: 9,25 và Trần Trung Hiếu (SBD 1858) với môn 1: 7,25; môn 2: 8,75; môn 3: 8,75.

Danh sách các trường đã công bố điểm thi ĐH, CĐ 2013

74.ĐH Lạc Hồng

73. ĐH Sài Gòn

72. ĐH Điện Lực

71. ĐH Quy Nhơn

70. CĐ Xây dựng Công trình Đô thị

69. ĐH Y tế Công cộng

68.ĐH Tài Nguyên

67. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông cơ sở 2 TP.HCM

66. Học viện Tài chính

65. ĐH Hải Phòng

64. ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM

63. ĐH Ngoại thương cơ sở 2 TP.HCM

62. ĐH Công nghệ Đồng Nai

61. ĐH Nguyễn Tất Thành

60. ĐH Tây Bắc

59. ĐH Quốc tế Hồng Bàng

58. ĐH Đồng Tháp

57. ĐH Tây Nguyên

56. CĐ Công nghiệp và Xây dựng

55. ĐH Cần Thơ

54. ĐH Y Dược Cần Thơ

53. ĐH Xây dựng Hà Nội

52. ĐH Tân Tạo

51. CĐ Nông nghiệp Nam Bộ

50. CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Thọ

49. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)

48. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)

47. ĐH Tài chính-Quản trị kinh doanh

46. CĐ Hàng hải 1

45. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)

44. ĐH Kiến trúc TP.HCM

43. Học viện Kỹ thuật mật mã

42. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông cơ sở Hà Nội

41. ĐH Ngoại thương cơ sở Hà Nội

40. ĐH Luật TP.HCM

39. ĐH Kinh Bắc

38. ĐH Phạm Văn Đồng

37. ĐH Đà Lạt

36. ĐH An Giang

35. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương

34. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

33. ĐH Công nghiệp Việt Trì

32. Học viện Chính sách và Phát triển

31. ĐH Hàng hải

30. ĐH Xây dựng Miền Trung

29. ĐH Công nghiệp Việt-Hung,

28. ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội

27. ĐH Hồng Đức Thanh Hóa

26. ĐH Ngân hàng TP.HCM

25. Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

24. CĐ Viễn Đông TP.HCM

23. Học viện Âm nhạc Huế

22. ĐH Tiền Giang

21. ĐH Thủ Dầu Một

20. ĐH Giao thông Vận tải cơ sở 2 TP.HCM

19. ĐH Giao thông Vận tải cơ sở Hà Nội

18. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối A, A1

17. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)

16. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối A, A1

15. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối A, A1, B

14. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) khối A, B

13. Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội)

12. ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)

11. ĐH Dược Hà Nội

10. ĐH Tài chính Kế toán Quảng Ngãi

9. ĐH Quảng Nam

8. ĐH Tài chính-Marketing TP.HCM

7. ĐH Dân lập Hải Phòng

6. ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải

5. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

4. ĐH Thăng Long

3. ĐH Xây dựng Miền Tây

2. ĐH Thủy lợi cơ sở 2 TP.HCM

1. ĐH Thủy lợi cơ sở Hà Nội