Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật TP.HCM
CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trường, Ngành học | Ký hiệu Trường | Mã ngành | Môn thi | |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT TP.HCM | CVN |
|
| 500 |
Địa chỉ: Số 5 Nam Quốc Cang, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM Điện thoại: (08) 39.250.992; Website: www.vhnthcm.edu.vn |
| |||
Khoa học thư viện |
| C320202 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 40 |
Quản lý văn hóa |
| C220342 | 60 | |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
| C320402 | 40 | |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) |
| C220113 | 100 | |
Sư phạm âm nhạc |
| C140221 |
Ngữ văn, Năng khiếu | 30 |
Thanh nhạc |
| C210205 | 60 | |
Diễn viên kịch – điện ảnh |
| C210234 | 40 | |
Đạo diễn sân khấu |
| C210227 | 15 | |
Thiết kế công nghiệp |
| C210402 | 30 | |
Thiết kế thời trang |
| C210404 | 30 | |
Hội họa |
| C210103 | 15 | |
Sư phạm mỹ thuật |
| C140222 | 25 | |
Nhiếp ảnh |
| C210301 |
|
Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh
* Các ngành Khoa học thư viện, Quản lý văn hóa, Kinh doanh xuất bản phẩm:
- Phương thức 1: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia, xét tuyển dựa trên điểm 3 môn: Khối C hoặc khối D1.Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm 3 môn thi từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu đã xác định.Trong trường hợp xét tuyển theo phương thức 1 chưa đủ chỉ tiêu thì sẽ xét tiếp phương thức 2
- Phương thức 2: Trường xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT.
+ Tổng điểm trung bình của 3 môn Khối C hoặc khối D1 của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12.
* Ngành Việt Nam học (hướng dẫn viên du lịch):
Trường dựa vào kết quả thi khối C, D1 kỳ thi THPT Quốc Gia và kết hợp sơ tuyển
- Điều kiện sơ tuyển: Nữ từ 1m55 trở lên, Nam từ 1m60 trở lên; Có khả năng giao tiếp ngoại ngữ cơ bản
- Hình thức sơ tuyển: Vấn đáp, trả lời câu hỏi do hội đồng chấm thi sơ tuyển đặt ra về kiến thức văn hóa – xã hội; du lịch; kỹ năng xử lý tình huống…
Nội dung các môn thi năng khiếu
- Ngành Sư phạm âm nhạc:
Đàn, Hát, Xướng âm (Môn thi chính: Đàn, Hát, nhân hệ số 2; điểm từ 5 trở lên
- Ngành Thanh nhạc:
Thanh nhạc, Xướng âm (Môn thi chính: Thanh nhạc, nhân hệ số 2; điểm từ 5 trở lên). Thí sinh không quá 30 tuổi.
- Ngành Diễn viên kịch – điện ảnh
Kiến thức sân khấu, năng khiếu diễn viên (Môn thi chính: năng khiếu diễn viên, nhân hệ số 2; điểm từ 5 trở lên). Thí sinh không quá 30 tuổi.
- Ngành Đạo diễn sân khấu:
Kiến thức sân khấu, năng khiếu đạo diễn (Môn thi chính: năng khiếu đạo diễn, nhân hệ số 2; điểm từ 5 trở lên).
- Ngành Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Hội họa, SP mỹ thuật:
Trang trí, Hình họa (Môn thi chính: Hình họa; điểm từ 5 trở lên)
- Ngành nhiếp ảnh:
Trang trí, Chụp ảnh (Môn thi chính: Chụp ảnh; điểm từ 5 trở lên)