--> Xem điểm thi lớp 10 Nam Định 2018
Hiện tại tỉnh Nam Định đã công bố điểm thi vào lớp 10 năm 2015. Để nhận kết quả điểm thi lớp 10 nhanh và đầy đủ nhất các bạn soạn tin nhắn theo hướng dẫn dưới đây:
- Xem điểm thi lớp 10 Nam Định 2015 bằng cách soạn tin nhắn theo cú pháp: ADTM NAMDINH<Số BD> gửi 8702
- Xem điểm chuẩn vào lớp 10 Nam Định 2015 bằng cách soạn tin nhắn theo cú pháp: ADCM NAMDINH<Mã trường> gửi 8702
Chi tiết danh sách các trường THPT tại Nam Định và mã trường năm 2015
Tên tỉnh | Mã tỉnh | Mã huyện | Mã trường | Tên trường | Địa chỉ |
Nam Định | 25 | 01 | 002 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | Đường Vỵ Xuyên, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 003 | THPT Trần Hưng Đạo | Đường 38 A, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 004 | THPT Nguyễn Khuyến | Nguyễn Du, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 005 | THPT Ngô Quyền | Đường Vụ Bản, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 006 | THPT Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Văn Trỗi, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 007 | THPT Nguyễn Công Trứ | Đường Bến Ngự, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 008 | THPT Trần Quang Khải | 35 Phan Đình Phùng, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 009 | THPT DL Trần Nhật Duật | 89 Đường Hưng Yên, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 012 | TTGDTX Trần Phú | 28 Phạm Hồng Thái, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 01 | 013 | TT GDTX Tỉnh Nam Định | Phường Lộc Hạ, TP. Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 014 | TTKTTH-HN NĐ | Số 199, Đường Cù Chính Lan, Tp NĐ |
Nam Định | 25 | 02 | 015 | THPT Hùng Vương | Xã Đại An, H. Vụ Bản, NĐ |
Nam Định | 25 | 02 | 016 | THPT Mỹ Lộc | Km5, QL 21 A NĐ-HN |
Nam Định | 25 | 02 | 017 | THPT Trần Văn Lan | Đệ Nhất, xã Mỹ Trung, H. Mỹ Lộc |
Nam Định | 25 | 02 | 018 | TTGDTX Mỹ Lộc | Km5, QL 21 A NĐ-HN |
Nam Định | 25 | 03 | 020 | THPT Xuân Trường A | Xã Xuân Hồng, H. Xuân Trường |
Nam Định | 25 | 03 | 021 | THPT Xuân Trường B | TT Xuân Trường, H. Xuân Trường |
Nam Định | 25 | 03 | 022 | THPT Xuân Trường C | Xã Xuân Đài, H. Xuân Trường |
Nam Định | 25 | 03 | 023 | THPT Cao Phong | Xã Xuân Thượng, H.Xuân Trường |
Nam Định | 25 | 03 | 024 | THPT Nguyễn Trường Thuý | Xã Xuân Vinh, H. Xuân Trường |
Nam Định | 25 | 03 | 025 | TTGDTX Xuân Trường | TT Xuân Trường, H. Xuân Trường |
Nam Định | 25 | 04 | 027 | THPT Giao Thuỷ A | TT. Ngô Đồng, H. Giao Thuỷ |
Nam Định | 25 | 04 | 028 | THPT Giao Thuỷ B | Xã Giao Yến, H. Giao Thuỷ |
Nam Định | 25 | 04 | 029 | THPT Giao Thuỷ C | Xã Hồng Thuận, H. Giao Thuỷ |
Nam Định | 25 | 04 | 030 | THPT Thiên Trường | Xã Hoành Sơn, H. Giao Thuỷ |
Nam Định | 25 | 04 | 031 | THPT Quất Lâm | TTr. Quất Lâm, H. Giao Thuỷ |
Nam Định | 25 | 04 | 032 | TTGDTX Giao Thuỷ | Xã Giao Nhân, H. Giao Thuỷ |
Nam Định | 25 | 05 | 034 | THPT Tống Văn Trân | TT. Lâm, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 035 | THPT Phạm Văn Nghị | Xã Yên Cường, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 036 | THPT Mỹ Tho | Xã Yên Chính, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 037 | THPT Ý Yên | T.T Lâm , H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 038 | THPT Đại An | Xã Yên Đồng, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 039 | TTGDTX A H. Ý Yên | TTr. Lâm, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 040 | THPT Đỗ Huy Liêu | Xã Yên Thắng, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 05 | 041 | THPT Lý Nhân Tông | Xã Yên Lợi, H. Ý Yên |
Nam Định | 25 | 06 | 043 | THPT Hoàng Văn Thụ | Xã Trung Thành, H. Vụ Bản |
Nam Định | 25 | 06 | 044 | THPT Lương Thế Vinh | TTr. Gôi, H. Vụ Bản |
Nam Định | 25 | 06 | 045 | THPT Nguyễn Bính | Xã Hiển Khánh, H.Vụ Bản |
Nam Định | 25 | 06 | 046 | THPT Nguyễn Đức Thuận | Xã Thành Lợi, H. Vụ Bản |
Nam Định | 25 | 06 | 047 | TTGDTX Liên Minh | Xã Liên Minh, H. Vụ Bản |
Nam Định | 25 | 07 | 050 | THPT Nam Trực | TTr. Nam Giang, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 051 | THPT Lý Tự Trọng | Xã Nam Thanh, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 052 | THPT Nguyễn Du | Xã Nam Hoa, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 053 | THPT Phan Bội Châu | Xã Hồng Quang, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 054 | THPT Quang Trung | Xã Nam Hồng, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 055 | THPT Trần Văn Bảo | Xã Điền Xá, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 056 | TTGDTX H. Nam Trực | Xã Nam Hồng, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 07 | 057 | TTGDTX Vũ Tuấn Chiêu | TTr. Nam Giang, H. Nam Trực |
Nam Định | 25 | 08 | 059 | THPT Trực Ninh | Xã Trực Cát, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 08 | 060 | THPT Nguyễn Trãi | Xã Trực Hưng, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 08 | 061 | THPT Trực Ninh B | Xã Trực Thái, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 08 | 062 | THPT Lê Quý Đôn | TTr. Cổ Lễ, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 08 | 063 | THPT Đoàn Kết | TTr. Cổ Lễ, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 08 | 064 | TTGDTX A Trực Ninh | Xã Trực Cát, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 08 | 065 | TTGDTX B Trực Ninh | Xã Trực Đại, H. Trực Ninh |
Nam Định | 25 | 09 | 067 | THPT A Nghĩa Hưng | TTr. Liễu Đề, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 068 | THPT B Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Tân, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 069 | THPT C Nghĩa Hưng | TTr. Rạng Đông, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 070 | THPT Nghĩa Hưng | TTr. Liễu Đề, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 071 | THPT Trần Nhân Tông | Xã Nghĩa Phong, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 072 | TTGDTX H. Nghĩa Hưng | TTr. Liễu Đề, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 073 | TTGDTX Nghĩa Tân | Xã Nghĩa Tân, H. Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 09 | 074 | THPT Nghĩa Minh | Xã Nghĩa Minh, Nghĩa Hưng |
Nam Định | 25 | 10 | 075 | THPT A Hải Hậu | TTr. Yên Định, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 076 | THPT B Hải Hậu | Xã Hải Phú, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 077 | THPT C Hải Hậu | TTr. Cồn, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 078 | THPT Tô Hiến Thành | TTr. Yên Định, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 079 | THPT Thịnh Long | TTr. Thịnh Long, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 080 | THPT Trần Quốc Tuấn | Xã Hải Hà, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 081 | THPT An Phúc | Xã Hải Phương, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 082 | TTGDTX H. Hải Hậu | Xã Hải Thanh, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 083 | TTGDTX Hải Cường | Xã Hải Cường, H. Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 10 | 084 | THPT Vũ Văn Hiếu | Xã Hải Anh, Hải Hậu |
Nam Định | 25 | 01 | 087 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Ph. Lộc Hạ, TP Nam Định, |
Nam Định | 25 | 06 | 088 | CĐ Công nghiệp Nam Định | X.Liên Bảo, H.Vụ Bản, TP Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 089 | CĐ Xây dựng Nam Định | P.Lộc Vượng, TP Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 090 | CĐ nghề Nam Định | Xã Mỹ Xá, TP Nam Định, Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 091 | CĐ nghề Kinh tế – Kỹ thuật Vinatex | Số 6 Hoàng Diệu, TP Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 092 | TC Cơ Điện Nam Định | 393A Trần Huy Liệu, TP Nam Định |
Nam Định | 25 | 08 | 093 | TC nghề Kinh tế – Kỹ thuật CN | TT Cát Thành, H.Trực Ninh, Nam Định |
Nam Định | 25 | 05 | 094 | TC nghề Thủ công Mỹ nghệ | Xã Yên Bình, H. H.ý Yên, Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 095 | TC nghề Đại Lâm | Quốc Lộ 10, TP Nam Định, Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 096 | TC nghề Giao thông Vận tải | TP Nam Định, tỉnh Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 097 | TC nghề Số 8 | Đường Lê Hồng Phong, TP Nam Định |
Nam Định | 25 | 01 | 098 | TC nghề Số 20 | Đường Trần Đăng Ninh, TP Nam Định |
Điểm thi lớp 10 năm 2015 trường chuyên Lê Hồng Phong Nam Định
Điểm thi lớp 10 chuyên Anh
Điểm thi lớp 10 chuyên Địa
Điểm thi lớp 10 năm 2015 chuyên Văn
Điểm thi lớp 10 năm 2015 chuyên Sử
Điểm thi lớp 10 chuyên Lý năm 2015
Điểm thi vào lớp 10 chuyên Toán năm 2015
Điểm thi lớp 10 năm 2015 chuyên Hóa trường Lê Hồng Phong Nam Định
Điểm thi lớp 10 chuyên Sinh học năm 2015
Điểm thi lớp 10 chuyên Tin
Điểm thi lớp 10 năm 2015 các lớp không chuyên trường chuyên Lê Hồng Phong năm 2015
Điều kiện xét tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Nam Định năm 2015
1. Điều kiện xét tuyển: ngoài những quy định về đối tượng, hồ sơ dự tuyển, điều kiện dự tuyển tại Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hành, học sinh đăng ký dự tuyển vào trường chuyên còn phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ thì các môn học này phải đạt điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác thì phải đạt điểm trung bình các môn học này cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên. Nếu học sinh chưa hoàn thành chương trình môn Tin học ở cấp trung học cơ sở thì môn chuyên này lấy điểm môn Toán thay thế, nếu học sinh đã hoàn thành chương trình môn này thì thực hiện như các môn chuyên khác. Học sinh thi vào lớp chuyên ngoại ngữ nào phải học đủ chương trình 4 năm ngoại ngữ đó ở cấp THCS. Hạnh kiểm xếp loại tốt, học lực xếp loại từ loại khá trở lên vào cuối năm học lớp 9 và xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.
b. Dự thi đủ các bài thi, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với lớp chuyên: không có bài thi nào có điểm dưới 4,0; điểm thi môn chuyên phải đạt từ 6,0 trở lên;
- Đối với lớp không chuyên: không có bài thi nào bị điểm dưới 2,0.
2. Hồ sơ xét tuyển: ngay sau khi Sở GD-ĐT công bố điểm thi và điểm chuẩn (dự kiến); những học sinh đủ điều kiện xét tuyển, muốn được xét tuyển phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm:
a. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng tốt nghiệp bổ túc THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do cơ sở giáo dục cấp;
b. Học bạ THCS bản chính;
c. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
d. Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu (do UBND xã, phường xác nhận).
3. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển vào lớp 10 chuyên là:
- Điểm xét tuyển vào lớp 10 không chuyên (đối với số thí sinh còn lại sau khi đã xét tuyển vào lớp chuyên) là:
- Điểm xét tuyển vào lớp 10, kể cả lớp chuyên và không chuyên, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
4. Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển từ điểm cao xuống thấp đến khi đủ chi tiêu được giao. Xét riêng cho từng khối lớp chuyên trước; sau đó xét tuyển các lớp không chuyên.
- Những học sinh có 2 nguyện vọng thi vào 2 lớp chuyên có môn chuyên khác nhau thì xét theo nguyên tắc: điểm xét tuyển vào lớp chuyên không phân biệt nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2, không sử dụng kết quả thi của nguyện vọng 1 xét cho kết quả thi của nguyện vọng 2 và ngược lại, học sinh đã đỗ nguyện vọng 1 thì không được xét nguyện vọng 2.
- Trong trường hợp không tuyển hết những thí sinh có điểm xét tuyển ngang nhau thì tuyển chọn học sinh theo thứ tự sau đây:
- Có điểm thi môn chuyên cao hơn;
- Có điểm trung bình hoặc tổng số điểm trung bình 2 môn chuyên cuối năm học lớp 9 cao hơn;
- Có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;
- Có tổng điểm trung bình môn dự thi vào chuyên của các lớp đã học ở cấp THCS cao hơn.