>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015

Điểm chuẩn tạm thời  ĐH Ngoại thương dẫn đầu các trường khối kinh tế

Tính đến nay, Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II tại TP.HCM đang dẫn đầu mức điểm chuẩn tạm thời ở khối các trường chuyên đào tạo khối ngành kinh tế tại TP.HCM.
Thí sinh rút hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH Kinh tế TP.HCM - Ảnh: Thục Trinh
Thí sinh rút hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH Kinh tế TP.HCM - Ảnh: Thục Trinh

Sáng nay 16-8, Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II tại TP.HCM đã công bố ngưỡng điểm an toàn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường đối với khối A01, D01 là 25 điểm; khối A00 là 26,5 điểm (tính đến hết ngày 15-8).

Nhà trường cho biết hiện có khoảng 150 thí sinh đã nộp hồ sơ với cả hai tổ hợp môn đăng ký có mức điểm cao từ mức an toàn trở lên. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015 của trường 900; nhà trường dự kiến gọi nhập học: 990 sinh viên.

Theo danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Kinh tế TP.HCM vừa cập nhật chiều qua, ở các ngành trừ ngành tiếng Anh thương mại đã có 4.242 thí sinh đạt 23 điểm trở lên. Ở mức 22,75 điểm trở lên có đến 4.651 thí sinh.

Điểm trúng tuyển vào trường là điểm chung cho các tổ hợp xét tuyển (khối A, A1, D1) và chung cho tất cả các ngành, chuyên ngành (trừ chuyên ngành tiếng Anh thương mại).

Trường hợp thí sinh bằng điểm nhau, số thứ tự trong danh sách được sắp xếp theo điểm môn Toán giảm dần. Nếu sắp xếp theo danh sách này ở mức 22,75 điểm trở lên, thí sinh có điểm môn toán 7,75 điểm thì tổng số thí sinh là 4.309.

Riêng ngành tiếng Anh thương mại có 81 thí sinh đạt từ 33,25 điểm trở lên (môn tiếng Anh nhân hệ số 2, đã cộng điểm ưu tiên).

Năm nay tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 4.000. Tuy nhiên, nhà trường dự kiến gọi nhập học 4.400 thí sinh. Trong đó, riêng ngành tiếng Anh thương mại khoảng 80-100 chỉ tiêu. Và khoảng 50-70 chỉ tiêu tuyển thẳng.

Tại Trường ĐH Kinh tế - luật (ĐHQG TP.HCM) tính đến hết ngày 15-8, ngành kinh tế học có 91 thí sinh đạt 23,5 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); ngành kinh tế đối ngoại 128 thí sinh đạt 25,25 điểm trở lên (120 chỉ tiêu); kinh tế và quản lý công 89 thí sinh 23,25 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); tài chính ngân hàng 171 thí sinh 23,5 điểm trở lên (130 chỉ tiêu); kế toán 95 thí sinh 24,25 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); kiểm toán 131 thí sinh 24,75 điểm trở lên (100 chỉ tiêu); marketing 93 thí sinh 24,25 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); thương mại điện tử 68 thí sinh 23,25 điểm trở lên (60 chỉ tiêu); kinh doanh quốc tế 138 thí sinh 24,75 điểm trở lên (100 chỉ tiêu).

Theo thống kê kết quả xét tuyển theo ngành tạm thời đã loại ảo của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM tính đến nay tất cả các ngành của trường đều có số thí sinh đăng ký xét tuyển lớn hơn hoặc bằng chỉ tiêu. Điểm chuẩn tạm thời cụ thể của các ngành: ngôn ngữ Anh 20,44 điểm; luật kinh tế 20,06 điểm; nhóm ngành kinh tế - kinh doanh - quản lý 19,88 điểm.

Ở hệ liên thông, điểm chuẩn tạm thời hiện là 16,5 điểm cho cả ba ngành quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng và kế toán.

Mức điểm trên được xác định sau khi tính tổng điểm đã nhân hệ số (tối đa 40 điểm) theo tổ hợp môn thi thí sinh đăng ký xét tuyển, cách tính điểm xét tuyển cho các nhóm ngành/ ngành như sau: tổng điểm ba môn đã nhân hệ số 2 môn chính, tất cả nhân 3 chia 4 cộng điểm ưu tiên. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và do máy tính tự động thực hiện.

Trong khi đó, tại các trường ĐH đào tạo đa ngành, mức điểm chuẩn tạm thời nhóm ngành kinh tế cũng không cao, cụ thể: tại Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM ngành quản trị kinh doanh điểm chuẩn tạm thời 19,5 điểm; ngành marketing và ngành kinh doanh quốc tế 19,25 điểm; ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19 điểm; ngành quản trị khách sạn 18,75 điểm; ngành kế toán 18,25 điểm; ngành tài chính ngân hàng 17,5 điểm; ngành thương mại điện tử 17,25 điểm.

Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM điểm chuẩn tạm thời ngành kế toán 17 điểm; ngành quản trị kinh doanh 17,5 điểm; ngành tài chính ngân hàng 16,5 điểm.

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM ngành kinh tế vận tải có điểm chuẩn tạm thời 19,75 điểm; ngành kinh tế xây dựng 19,25 điểm.

Điểm chuẩn tạm thời ĐH Kinh tế quốc dân: 21,75 - 25,75 điểm

Sáng 16-8, Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã thông báo danh sách đăng ký xét tuyển tính đến hết ngày 15-8 và kết quả xét tuyển tạm tính dựa trên danh sách này.
Theo đó, trường cũng công bố điểm chuẩn tạm thời các ngành đào tạo, trong đó ngành có điểm chuẩn thấp nhất là kinh tế nông nghiệp cũng đã ở mức 21,75 điểm và điểm chuẩn tạm thời ngành cao điểm nhất là kế toán: 25,75.

Riêng ngành ngôn ngữ Anh và các chương trình định hướng ứng dụng POHE có môn tiếng Anh nhân hệ số 2, mức điểm chuẩn tạm thời tương ứng là 31,42 và 20.83 điểm.

Trao đổi với Tuổi Trẻ, GS. TS Nguyễn Quang Dong- trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Kinh tế quốc dân cho biết mức điểm chuẩn tạm thời các ngành đào tạo của trường theo số liệu tạm tính đến 15-8 chưa thay đổi nhiều so với lần cập nhật trước đó tính đến ngày 12-8.

Mức điểm chuẩn tạm thời chủ yếu biến động ở những ngành mà trước đó điểm chuẩn tạm thời xác định ở mức thấp như ngành kinh tế nông nghiệp tăng từ 21 lên 21,75 điểm, các ngành POHE tăng từ 20,3 lên 20.83 điểm.

Theo thống kê, hiện tại có khoảng 5.400 thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Kinh tế quốc dân trong khi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của toàn trường năm nay là 4.800.

GS Dong dự báo mức điểm chuẩn tạm tính những ngày tới có thể tăng nhẹ khi xuất hiện những thí sinh điểm cao nhưng vẫn chưa đủ điểm trúng tuyển ở những trường có dự báo điểm chuẩn rất cao như Trường ĐH Y Hà Nội, Trường ĐH Dược Hà Nội chuyển hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường.

Theo kế hoạch, sáng 19-8, Trường ĐH Kinh tế quốc dân sẽ tiếp tục cập nhật danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển và kết quả điểm chuẩn tạm thời theo ngành trước khi chính thức “chốt sổ” nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào ngày 20-8 đúng quy định của Bộ GD-ĐT.

Kết quả tuyển sinh theo ngành đợt 1 tạm thời tính dựa trên số hồ sơ đăng ký xét tuyển đã nộp vào Trường Kinh tế quốc dân đến ngày 15-8 như sau:

STT

Tên ngành

Chỉ tiêu công bố

Chỉ tiêu xét*

Trúng tuyển NV1

Trúng tuyển NV2

Trúng tuyển NV3

Trúng tuyển NV4

Tổng số TS trúng tuyển

Điểm trúng tuyển ngành

1

Thống kê kinh tế (D110105)

120

120

12

24

48

36

120

22.75

2

Toán ứng dụng trong kinh tế (D110106)

120

120

36

27

34

23

120

22.75

3

Kinh tế tài nguyên (D110107)

70

70

10

24

17

19

70

23.25

4

Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)

120

120

84

25

10

3

122

23

5

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)

350

350

138

71

32

34

275

20.83

6

Ngôn ngữ Anh (D220201)

120

120

67

25

16

12

120

31.42

7

Kinh tế (D310101)

973

973

399

392

143

39

973

24

8

Kinh tế quốc tế (D310106)

108

108

81

27

0

0

108

25.5

9

Quản trị kinh doanh (D340101)

340

340

205

117

20

0

342

24.5

10

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (D340103)

120

120

37

35

31

17

120

23.25

11

Quản trị khách sạn (D340107)

70

70

35

14

16

5

70

23.75

12

Marketing (D340115)

200

200

132

54

13

1

200

24.5

13

Bất động sản (D340116)

130

130

30

44

29

27

130

22.25

14

Kinh doanh quốc tế (D340120)

140

140

75

54

12

0

141

24.5

15

Kinh doanh thương mại (D340121)

170

170

45

57

57

17

176

23.75

16

Tài chính - Ngân hàng (D340201)

503

503

298

203

10

0

511

24.75

17

Bảo hiểm (D340202)

140

140

30

30

41

40

141

22.25

18

Kế toán (D340301)

387

387

392

0

0

0

392

25.75

19

Quản trị nhân lực (D340404)

120

120

43

34

34

10

121

23.75

20

Hệ thống thông tin quản lý (D340405)

120

120

25

25

40

30

120

22

21

Luật (D380101)

120

120

39

30

32

29

130

23.5

22

Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) (D480101)

100

100

28

14

21

38

101

22.5

23

Kinh tế nông nghiệp (D620115)

90

90

7

21

20

42

90

21.75

6 thí sinh được tăng điểm sau phúc khảo

Theo GS Dong, trong số thí sinh đề nghị phúc khảo bài thi tại cụm thi Trường ĐH kinh tế quốc dân chủ trì, có 6 thí sinh sau phúc khảo được tăng điểm thi, trong đó thí sinh có bài thi thay đổi nhiều nhất là tăng thêm được 0,9 điểm.

Điểm chuẩn tạm thời ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, ĐH Sài Gòn

Chiều 16-8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã tiếp tục công bố điểm chuẩn trúng tuyển tạm thời của tất cả các ngành đào tạo của trường cập nhật đến chiều nay.Nhà trường đã công bố chi tiết chỉ tiêu dự kiến, điểm trúng tuyển tạm thời, tổng số thí sinh trúng tuyển của bốn nguyện vọng đợt xét tuyển đầu tiên.

Theo đó, ở bậc ĐH chương trình đại trà ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử đang có điểm chuẩn dự kiến 31 điểm.

Đối với các tổ hợp mới nhà trường sẽ dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau nên chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 2 điểm.

PGS.TS Đỗ Văn Dũng, hiệu trưởng nhà trường nhận định: “Điểm chuẩn tạm thời gần như không đổi, chỉ tăng nhẹ (0,5điểm) ở một số ngành. Số thí sinh đến nộp hồ sơ trong ngày tương đối ít. Dự kiến điểm đã gần ngưỡng ổn định để các thí sinh và phụ huynh có thể yên tâm”.

Kết quả xét tuyển tạm thời cập nhật đến ngày 16-8 của từng ngành như sau:

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2)
C510202 CN chế tạo máy (Cao Đẳng) A00;A01; 130 23.75
D01; 10 23.75
C510301 CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng) A00;A01; 90 24
D01; 10 24
C510302 CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng) A00;A01; 50 22.5
D01; 10 22.5
D140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; 75 29.25
D210404 Thiết kế thời trang V01; 30 22
V02; 10 22
D340122 Thương mại điện tử A00;A01; 70 27
D01; 10 27
D340301 Kế toán A00;A01; 85 28
D01; 10 28
D340301C Kế toán (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 25.5
D01; 5 25.5
D480201 CN thông tin A00;A01; 210 29
D01; 15 29
D480201C CN thông tin (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 150 27
D01; 10 27
D510102 CN kĩ thuật công trình xây dựng A00;A01; 145 28.75
D01; 10 28.75
D510102C CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 26.75
D01; 10 26.75
D510201 CN kĩ thuật cơ khí A00;A01; 158 30.25
D01; 2 30.25
D510201C CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 90 28.25
D01; 5 28.25
D510202 CN chế tạo máy A00;A01; 230 29.5
D01; 10 29.5
D510202C CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 90 27.5
D01; 5 27.5
D510203 CN kĩ thuật cơ điện tử A00;A01; 170 31
D01; 10 31
D510203C CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 120 29
D01; 5 29
D510205 CN kĩ thuật ô tô A00;A01; 240 31
D01; 10 31
D510205C CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 180 29
D01; 5 29
D510206 CN kĩ thuật nhiệt A00;A01; 75 29
D01; 5 29
D510206C CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 27
D01; 10 27
D510301 CN kĩ thuật điện, điện tử A00;A01; 240 30.5
D01; 10 30.5
D510301C CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 125 28.5
D01; 5 28.5
D510302 CN kĩ thuật điện tử, truyền thông A00;A01; 240 29
D01; 10 29
D510302C CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 90 27
D01; 10 27
D510303 CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa A00;A01; 150 30.5
D01; 5 30.5
D510303C CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 90 28
D01; 10 28
D510304 CN kĩ thuật máy tính A00;A01; 90 28.25
D01; 10 28.25
D510304C CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 26.25
D01; 7 26.25
D510401 CN kỹ thuật hóa học A00;B00; 80 30
D07; 5 30
D510406 CN kĩ thuật môi trường A00;B00; 95 29
D07; 10 29
D510406C CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao) A00;B00; 60 26.5
D07; 7 26.5
D510501 CN In A00;A01; 60 28.5
D01; 10 28.5
D510501C CN In (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 26
D01; 7 26
D510601 Quản lý công nghiệp A00;A01; 90 28.75
D01; 10 28.75
D510601C Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 26.25
D01; 7 26.25
D510603 Kỹ thuật công nghiệp A00;A01; 65 28.5
D01; 5 28.5
D540101 CN thực phẩm A00;B00; 90 30.5
D07; 5 30.5
D540101C CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao) A00;B00; 60 28.5
D07; 7 28.5
D540204 CN may A00;A01; 120 29
D01; 10 29
D540204C CN may (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 60 27
D01; 5 27
D580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00;A01; 90 26
D01; 10 26
D580205C Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao) A00;A01; 23 24
D01; 7 24
D810501 Kinh tế gia đình A01;D07; 30 25.5
A00;B00; 25 25.5

Chiều 16-8, Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm xét tuyển dự kiến đối với hồ sơ xét tuyển nộp đến hết ngày 15-8. Theo đó, điểm xét tuyển các ngành dao động từ 16,25 đến 32,75. Một số ngành điểm xét tuyển giảm so với những lần công bố trước đây.

TS Mỵ Giang Sơn, trưởng phòng đào tạo nhà trường, cho biết: “Điểm xét tuyển tạm thời nhà trường công bố đã loại thí sinh ảo.

Thí sinh nào đạt mức điểm nào trở lên đều trúng tuyển tạm thời. Thí sinh nên tham khảo thông tin xét tuyển tạm thời này để biết được khả năng trúng tuyển của mình, không nên dựa vào danh sách đăng ký xét tuyển sẽ không có thông tin chính xác “.

Điểm xét tuyển dự kiến đã bao gồm điểm ưu tiên quy đổi, môn thi chính nhân hệ số 2 các ngành như sau:

TRƯỜNG ĐH SÀI GÒN

Tổ hợp môn xét tuyển

Môn chính

(hệ số 2)

Mã ngành

Điểm

xét tuyển dự kiến

Bậc ĐH

 

 

 

 

Việt Nam học

(CN Văn hóa - Du lịch)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

 

D220113A

20

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

D220113B

18

Ngôn ngữ Anh

(CN Thương mại và Du lịch)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220201A

29,25

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220201B

27,25

Quốc tế học

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220212A

23,5

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220212B

22,5

Tâm lí học

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D310401A

17,75

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

D310401B

16,75

Khoa học thư viện

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D320202A

16,25

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D320202B

16,25

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

D320202C

18,25

Quản trị kinh doanh

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340101A

25,25

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

D340101B

27,75

Tài chính - Ngân hàng

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340201A

20,5

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

D340201B

24,5

Kế toán

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340301A

23,75

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Toán

D340301B

26.75

Quản trị văn phòng

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D340406A

18,5

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D340406B

19

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

D340406C

21

Luật

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn

D380101A

26,42

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

Ngữ văn

D380101B

27

Khoa học môi trường

 

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D440301A

19,75

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

D440301B

17.5

Toán, Hóa học, Sinh học

 

D440301C

18

Toán ứng dụng

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D460112A

25,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D460112B

23,5

Công nghệ thông tin

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D480201A

28,5

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D480201B

26,83

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D510301A

19

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D510301B

17,25

Công nghệ kĩ thuật điện tử,

truyền thông

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D510302A

19,5

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D510302B

17.75

Công nghệ kĩ thuật môi trường

 

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D510406A

19,25

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

D510406B

17,75

Toán, Hóa học, Sinh học

 

D510406C

17,75

Kĩ thuật điện, điện tử

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D520201A

18

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D520201B

17,25

Kĩ thuật điện tử, truyền thông

 

Toán, Vật lí, Hóa học

 

D520207A

16,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

D520207B

16,75

Quản lý giáo dục

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D140114A

18,75

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D140114B

19,25

Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

D140114C

20,25

Giáo dục Mầm non

 

 

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

D140201A

31,5

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh

Kể chuyện - Đọc diễn cảm

D140201B

27,5

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

D140201C

27,5

Giáo dục Tiểu học

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D140202A

21

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D140202B

21,25

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

D140202C

21,25

Giáo dục chính trị

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D140205A

17,25

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

D140205B

18,5

Sư phạm Toán học

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D140209A

32,75

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D140209B

30,75

Sư phạm Vật lí

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

D140211

31

Sư phạm Hóa học

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

D140212

31,83

Sư phạm Sinh học

Toán, Hóa học, Sinh học

Sinh học

D140213

27,83

Sư phạm Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn

D140217A

29,83

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn

D140217B

27,25

Sư phạm Lịch sử

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

D140218A

27,75

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Lịch sử

D140218B

25

Sư phạm Địa lí

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Địa lí

D140219A

29,25

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Địa lí

D140219B

30

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

Địa lí

D140219C

27,5

Sư phạm Âm nhạc

 

Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Ngữ văn

Hát - Xướng âm,

Thẩm âm - Tiết tấu

D140221A

30

Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Tiếng Anh

Hát - Xướng âm,

Thẩm âm - Tiết tấu

D140221B

27,5

Sư phạm Mĩ thuật

 

Hình họa, Trang trí, Ngữ văn

Hình họa,

Trang trí

D140222A

25,5

Hình họa, Trang trí, Tiếng Anh

Hình họa,

Trang trí

D140222B

25,5

Sư phạm Tiếng Anh

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D140231A

31

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D140231B

27,5

Bậc CĐ

 

 

 

 

Giáo dục Mầm non

 

 

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

C140201A

30,3

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

C140201B

25,5

Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử

Kể chuyện -

Đọc diễn cảm

C140201C

25,5

Giáo dục Tiểu học

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140202A

20,25

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

C140202B

20,25

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140202C

20,25

Giáo dục Công dân

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140204A

17

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

C140204B

17,25

Sư phạm Toán học

 

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

C140209A

30,5

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

C140209B

28,25

Sư phạm Vật lí

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

C140211

29

Sư phạm Hóa học

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

C140212

29,75

Sư phạm Sinh học

Toán, Hóa học, Sinh học

Sinh học

C140213

26

Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140214A

15

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

C140214B

17,25

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

C140214C

17,25

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140214D

17,25

Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140215A

15

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

C140215B

17,5

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

C140215C

17,5

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140215D

17,5

Sư phạm Kinh tế Gia đình

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

C140216A

15,25

Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

C140216B

17,75

Ngữ văn, Toán, Hóa học

 

C140216C

17,75

Toán, Sinh học, Ngữ văn

 

C140216D

17,75

Sư phạm Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn

C140217A

27,75

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn

C140217B

24,75

Sư phạm Lịch sử

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

C140218A

25,75

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Lịch sử

C140218B

22,75

Sư phạm Địa lí

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Địa lí

C140219A

27,17

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Địa lí

C140219B

28,92

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

Địa lí

C140219C

25

Sư phạm Tiếng Anh

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

C140231A

28,25

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Anh

C140231B

25,5

Theo Tuổi trẻ