>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015
Điểm chuẩn tạm thời ĐH Ngoại thương dẫn đầu các trường khối kinh tế
![]() |
Thí sinh rút hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH Kinh tế TP.HCM - Ảnh: Thục Trinh |
Sáng nay 16-8, Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II tại TP.HCM đã công bố ngưỡng điểm an toàn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường đối với khối A01, D01 là 25 điểm; khối A00 là 26,5 điểm (tính đến hết ngày 15-8).
Nhà trường cho biết hiện có khoảng 150 thí sinh đã nộp hồ sơ với cả hai tổ hợp môn đăng ký có mức điểm cao từ mức an toàn trở lên. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015 của trường 900; nhà trường dự kiến gọi nhập học: 990 sinh viên.
Theo danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Kinh tế TP.HCM vừa cập nhật chiều qua, ở các ngành trừ ngành tiếng Anh thương mại đã có 4.242 thí sinh đạt 23 điểm trở lên. Ở mức 22,75 điểm trở lên có đến 4.651 thí sinh.
Điểm trúng tuyển vào trường là điểm chung cho các tổ hợp xét tuyển (khối A, A1, D1) và chung cho tất cả các ngành, chuyên ngành (trừ chuyên ngành tiếng Anh thương mại).
Trường hợp thí sinh bằng điểm nhau, số thứ tự trong danh sách được sắp xếp theo điểm môn Toán giảm dần. Nếu sắp xếp theo danh sách này ở mức 22,75 điểm trở lên, thí sinh có điểm môn toán 7,75 điểm thì tổng số thí sinh là 4.309.
Riêng ngành tiếng Anh thương mại có 81 thí sinh đạt từ 33,25 điểm trở lên (môn tiếng Anh nhân hệ số 2, đã cộng điểm ưu tiên).
Năm nay tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 4.000. Tuy nhiên, nhà trường dự kiến gọi nhập học 4.400 thí sinh. Trong đó, riêng ngành tiếng Anh thương mại khoảng 80-100 chỉ tiêu. Và khoảng 50-70 chỉ tiêu tuyển thẳng.
Tại Trường ĐH Kinh tế - luật (ĐHQG TP.HCM) tính đến hết ngày 15-8, ngành kinh tế học có 91 thí sinh đạt 23,5 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); ngành kinh tế đối ngoại 128 thí sinh đạt 25,25 điểm trở lên (120 chỉ tiêu); kinh tế và quản lý công 89 thí sinh 23,25 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); tài chính ngân hàng 171 thí sinh 23,5 điểm trở lên (130 chỉ tiêu); kế toán 95 thí sinh 24,25 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); kiểm toán 131 thí sinh 24,75 điểm trở lên (100 chỉ tiêu); marketing 93 thí sinh 24,25 điểm trở lên (70 chỉ tiêu); thương mại điện tử 68 thí sinh 23,25 điểm trở lên (60 chỉ tiêu); kinh doanh quốc tế 138 thí sinh 24,75 điểm trở lên (100 chỉ tiêu).
Theo thống kê kết quả xét tuyển theo ngành tạm thời đã loại ảo của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM tính đến nay tất cả các ngành của trường đều có số thí sinh đăng ký xét tuyển lớn hơn hoặc bằng chỉ tiêu. Điểm chuẩn tạm thời cụ thể của các ngành: ngôn ngữ Anh 20,44 điểm; luật kinh tế 20,06 điểm; nhóm ngành kinh tế - kinh doanh - quản lý 19,88 điểm.
Ở hệ liên thông, điểm chuẩn tạm thời hiện là 16,5 điểm cho cả ba ngành quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng và kế toán.
Mức điểm trên được xác định sau khi tính tổng điểm đã nhân hệ số (tối đa 40 điểm) theo tổ hợp môn thi thí sinh đăng ký xét tuyển, cách tính điểm xét tuyển cho các nhóm ngành/ ngành như sau: tổng điểm ba môn đã nhân hệ số 2 môn chính, tất cả nhân 3 chia 4 cộng điểm ưu tiên. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và do máy tính tự động thực hiện.
Trong khi đó, tại các trường ĐH đào tạo đa ngành, mức điểm chuẩn tạm thời nhóm ngành kinh tế cũng không cao, cụ thể: tại Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM ngành quản trị kinh doanh điểm chuẩn tạm thời 19,5 điểm; ngành marketing và ngành kinh doanh quốc tế 19,25 điểm; ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19 điểm; ngành quản trị khách sạn 18,75 điểm; ngành kế toán 18,25 điểm; ngành tài chính ngân hàng 17,5 điểm; ngành thương mại điện tử 17,25 điểm.
Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM điểm chuẩn tạm thời ngành kế toán 17 điểm; ngành quản trị kinh doanh 17,5 điểm; ngành tài chính ngân hàng 16,5 điểm.
Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM ngành kinh tế vận tải có điểm chuẩn tạm thời 19,75 điểm; ngành kinh tế xây dựng 19,25 điểm.
Điểm chuẩn tạm thời ĐH Kinh tế quốc dân: 21,75 - 25,75 điểm
Riêng ngành ngôn ngữ Anh và các chương trình định hướng ứng dụng POHE có môn tiếng Anh nhân hệ số 2, mức điểm chuẩn tạm thời tương ứng là 31,42 và 20.83 điểm.
Trao đổi với Tuổi Trẻ, GS. TS Nguyễn Quang Dong- trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Kinh tế quốc dân cho biết mức điểm chuẩn tạm thời các ngành đào tạo của trường theo số liệu tạm tính đến 15-8 chưa thay đổi nhiều so với lần cập nhật trước đó tính đến ngày 12-8.
Mức điểm chuẩn tạm thời chủ yếu biến động ở những ngành mà trước đó điểm chuẩn tạm thời xác định ở mức thấp như ngành kinh tế nông nghiệp tăng từ 21 lên 21,75 điểm, các ngành POHE tăng từ 20,3 lên 20.83 điểm.
Theo thống kê, hiện tại có khoảng 5.400 thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Kinh tế quốc dân trong khi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của toàn trường năm nay là 4.800.
GS Dong dự báo mức điểm chuẩn tạm tính những ngày tới có thể tăng nhẹ khi xuất hiện những thí sinh điểm cao nhưng vẫn chưa đủ điểm trúng tuyển ở những trường có dự báo điểm chuẩn rất cao như Trường ĐH Y Hà Nội, Trường ĐH Dược Hà Nội chuyển hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường.
Theo kế hoạch, sáng 19-8, Trường ĐH Kinh tế quốc dân sẽ tiếp tục cập nhật danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển và kết quả điểm chuẩn tạm thời theo ngành trước khi chính thức “chốt sổ” nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào ngày 20-8 đúng quy định của Bộ GD-ĐT.
Kết quả tuyển sinh theo ngành đợt 1 tạm thời tính dựa trên số hồ sơ đăng ký xét tuyển đã nộp vào Trường Kinh tế quốc dân đến ngày 15-8 như sau:
STT | Tên ngành | Chỉ tiêu công bố | Chỉ tiêu xét* | Trúng tuyển NV1 | Trúng tuyển NV2 | Trúng tuyển NV3 | Trúng tuyển NV4 | Tổng số TS trúng tuyển | Điểm trúng tuyển ngành |
1 | Thống kê kinh tế (D110105) | 120 | 120 | 12 | 24 | 48 | 36 | 120 | 22.75 |
2 | Toán ứng dụng trong kinh tế (D110106) | 120 | 120 | 36 | 27 | 34 | 23 | 120 | 22.75 |
3 | Kinh tế tài nguyên (D110107) | 70 | 70 | 10 | 24 | 17 | 19 | 70 | 23.25 |
4 | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) | 120 | 120 | 84 | 25 | 10 | 3 | 122 | 23 |
5 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) | 350 | 350 | 138 | 71 | 32 | 34 | 275 | 20.83 |
6 | Ngôn ngữ Anh (D220201) | 120 | 120 | 67 | 25 | 16 | 12 | 120 | 31.42 |
7 | Kinh tế (D310101) | 973 | 973 | 399 | 392 | 143 | 39 | 973 | 24 |
8 | Kinh tế quốc tế (D310106) | 108 | 108 | 81 | 27 | 0 | 0 | 108 | 25.5 |
9 | Quản trị kinh doanh (D340101) | 340 | 340 | 205 | 117 | 20 | 0 | 342 | 24.5 |
10 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (D340103) | 120 | 120 | 37 | 35 | 31 | 17 | 120 | 23.25 |
11 | Quản trị khách sạn (D340107) | 70 | 70 | 35 | 14 | 16 | 5 | 70 | 23.75 |
12 | Marketing (D340115) | 200 | 200 | 132 | 54 | 13 | 1 | 200 | 24.5 |
13 | Bất động sản (D340116) | 130 | 130 | 30 | 44 | 29 | 27 | 130 | 22.25 |
14 | Kinh doanh quốc tế (D340120) | 140 | 140 | 75 | 54 | 12 | 0 | 141 | 24.5 |
15 | Kinh doanh thương mại (D340121) | 170 | 170 | 45 | 57 | 57 | 17 | 176 | 23.75 |
16 | Tài chính - Ngân hàng (D340201) | 503 | 503 | 298 | 203 | 10 | 0 | 511 | 24.75 |
17 | Bảo hiểm (D340202) | 140 | 140 | 30 | 30 | 41 | 40 | 141 | 22.25 |
18 | Kế toán (D340301) | 387 | 387 | 392 | 0 | 0 | 0 | 392 | 25.75 |
19 | Quản trị nhân lực (D340404) | 120 | 120 | 43 | 34 | 34 | 10 | 121 | 23.75 |
20 | Hệ thống thông tin quản lý (D340405) | 120 | 120 | 25 | 25 | 40 | 30 | 120 | 22 |
21 | Luật (D380101) | 120 | 120 | 39 | 30 | 32 | 29 | 130 | 23.5 |
22 | Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) (D480101) | 100 | 100 | 28 | 14 | 21 | 38 | 101 | 22.5 |
23 | Kinh tế nông nghiệp (D620115) | 90 | 90 | 7 | 21 | 20 | 42 | 90 | 21.75 |
6 thí sinh được tăng điểm sau phúc khảo
Theo GS Dong, trong số thí sinh đề nghị phúc khảo bài thi tại cụm thi Trường ĐH kinh tế quốc dân chủ trì, có 6 thí sinh sau phúc khảo được tăng điểm thi, trong đó thí sinh có bài thi thay đổi nhiều nhất là tăng thêm được 0,9 điểm.
Điểm chuẩn tạm thời ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, ĐH Sài Gòn
Chiều 16-8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã tiếp tục công bố điểm chuẩn trúng tuyển tạm thời của tất cả các ngành đào tạo của trường cập nhật đến chiều nay.Nhà trường đã công bố chi tiết chỉ tiêu dự kiến, điểm trúng tuyển tạm thời, tổng số thí sinh trúng tuyển của bốn nguyện vọng đợt xét tuyển đầu tiên.
Theo đó, ở bậc ĐH chương trình đại trà ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử đang có điểm chuẩn dự kiến 31 điểm.
Đối với các tổ hợp mới nhà trường sẽ dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau nên chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 2 điểm.
PGS.TS Đỗ Văn Dũng, hiệu trưởng nhà trường nhận định: “Điểm chuẩn tạm thời gần như không đổi, chỉ tăng nhẹ (0,5điểm) ở một số ngành. Số thí sinh đến nộp hồ sơ trong ngày tương đối ít. Dự kiến điểm đã gần ngưỡng ổn định để các thí sinh và phụ huynh có thể yên tâm”.
Kết quả xét tuyển tạm thời cập nhật đến ngày 16-8 của từng ngành như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2) |
C510202 | CN chế tạo máy (Cao Đẳng) | A00;A01; | 130 | 23.75 |
D01; | 10 | 23.75 | ||
C510301 | CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng) | A00;A01; | 90 | 24 |
D01; | 10 | 24 | ||
C510302 | CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng) | A00;A01; | 50 | 22.5 |
D01; | 10 | 22.5 | ||
D140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; | 75 | 29.25 |
D210404 | Thiết kế thời trang | V01; | 30 | 22 |
V02; | 10 | 22 | ||
D340122 | Thương mại điện tử | A00;A01; | 70 | 27 |
D01; | 10 | 27 | ||
D340301 | Kế toán | A00;A01; | 85 | 28 |
D01; | 10 | 28 | ||
D340301C | Kế toán (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 25.5 |
D01; | 5 | 25.5 | ||
D480201 | CN thông tin | A00;A01; | 210 | 29 |
D01; | 15 | 29 | ||
D480201C | CN thông tin (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 150 | 27 |
D01; | 10 | 27 | ||
D510102 | CN kĩ thuật công trình xây dựng | A00;A01; | 145 | 28.75 |
D01; | 10 | 28.75 | ||
D510102C | CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.75 |
D01; | 10 | 26.75 | ||
D510201 | CN kĩ thuật cơ khí | A00;A01; | 158 | 30.25 |
D01; | 2 | 30.25 | ||
D510201C | CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 28.25 |
D01; | 5 | 28.25 | ||
D510202 | CN chế tạo máy | A00;A01; | 230 | 29.5 |
D01; | 10 | 29.5 | ||
D510202C | CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 27.5 |
D01; | 5 | 27.5 | ||
D510203 | CN kĩ thuật cơ điện tử | A00;A01; | 170 | 31 |
D01; | 10 | 31 | ||
D510203C | CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 120 | 29 |
D01; | 5 | 29 | ||
D510205 | CN kĩ thuật ô tô | A00;A01; | 240 | 31 |
D01; | 10 | 31 | ||
D510205C | CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 180 | 29 |
D01; | 5 | 29 | ||
D510206 | CN kĩ thuật nhiệt | A00;A01; | 75 | 29 |
D01; | 5 | 29 | ||
D510206C | CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 27 |
D01; | 10 | 27 | ||
D510301 | CN kĩ thuật điện, điện tử | A00;A01; | 240 | 30.5 |
D01; | 10 | 30.5 | ||
D510301C | CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 125 | 28.5 |
D01; | 5 | 28.5 | ||
D510302 | CN kĩ thuật điện tử, truyền thông | A00;A01; | 240 | 29 |
D01; | 10 | 29 | ||
D510302C | CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 27 |
D01; | 10 | 27 | ||
D510303 | CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa | A00;A01; | 150 | 30.5 |
D01; | 5 | 30.5 | ||
D510303C | CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 90 | 28 |
D01; | 10 | 28 | ||
D510304 | CN kĩ thuật máy tính | A00;A01; | 90 | 28.25 |
D01; | 10 | 28.25 | ||
D510304C | CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.25 |
D01; | 7 | 26.25 | ||
D510401 | CN kỹ thuật hóa học | A00;B00; | 80 | 30 |
D07; | 5 | 30 | ||
D510406 | CN kĩ thuật môi trường | A00;B00; | 95 | 29 |
D07; | 10 | 29 | ||
D510406C | CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao) | A00;B00; | 60 | 26.5 |
D07; | 7 | 26.5 | ||
D510501 | CN In | A00;A01; | 60 | 28.5 |
D01; | 10 | 28.5 | ||
D510501C | CN In (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26 |
D01; | 7 | 26 | ||
D510601 | Quản lý công nghiệp | A00;A01; | 90 | 28.75 |
D01; | 10 | 28.75 | ||
D510601C | Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 26.25 |
D01; | 7 | 26.25 | ||
D510603 | Kỹ thuật công nghiệp | A00;A01; | 65 | 28.5 |
D01; | 5 | 28.5 | ||
D540101 | CN thực phẩm | A00;B00; | 90 | 30.5 |
D07; | 5 | 30.5 | ||
D540101C | CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao) | A00;B00; | 60 | 28.5 |
D07; | 7 | 28.5 | ||
D540204 | CN may | A00;A01; | 120 | 29 |
D01; | 10 | 29 | ||
D540204C | CN may (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 60 | 27 |
D01; | 5 | 27 | ||
D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00;A01; | 90 | 26 |
D01; | 10 | 26 | ||
D580205C | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao) | A00;A01; | 23 | 24 |
D01; | 7 | 24 | ||
D810501 | Kinh tế gia đình | A01;D07; | 30 | 25.5 |
A00;B00; | 25 | 25.5 |
Chiều 16-8, Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm xét tuyển dự kiến đối với hồ sơ xét tuyển nộp đến hết ngày 15-8. Theo đó, điểm xét tuyển các ngành dao động từ 16,25 đến 32,75. Một số ngành điểm xét tuyển giảm so với những lần công bố trước đây.
TS Mỵ Giang Sơn, trưởng phòng đào tạo nhà trường, cho biết: “Điểm xét tuyển tạm thời nhà trường công bố đã loại thí sinh ảo.
Thí sinh nào đạt mức điểm nào trở lên đều trúng tuyển tạm thời. Thí sinh nên tham khảo thông tin xét tuyển tạm thời này để biết được khả năng trúng tuyển của mình, không nên dựa vào danh sách đăng ký xét tuyển sẽ không có thông tin chính xác “.
Điểm xét tuyển dự kiến đã bao gồm điểm ưu tiên quy đổi, môn thi chính nhân hệ số 2 các ngành như sau:
TRƯỜNG ĐH SÀI GÒN | Tổ hợp môn xét tuyển | Môn chính (hệ số 2) | Mã ngành | Điểm xét tuyển dự kiến |
Bậc ĐH |
|
|
|
|
Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
| D220113A | 20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| D220113B | 18 | |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220201A | 29,25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220201B | 27,25 | |
Quốc tế học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220212A | 23,5 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D220212B | 22,5 | |
Tâm lí học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D310401A | 17,75 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| D310401B | 16,75 | |
Khoa học thư viện
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D320202A | 16,25 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D320202B | 16,25 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| D320202C | 18,25 | |
Quản trị kinh doanh
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | D340101A | 25,25 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | D340101B | 27,75 | |
Tài chính - Ngân hàng
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | D340201A | 20,5 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | D340201B | 24,5 | |
Kế toán
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | D340301A | 23,75 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | D340301B | 26.75 | |
Quản trị văn phòng
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D340406A | 18,5 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D340406B | 19 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| D340406C | 21 | |
Luật
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn | D380101A | 26,42 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | Ngữ văn | D380101B | 27 | |
Khoa học môi trường
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D440301A | 19,75 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| D440301B | 17.5 | |
Toán, Hóa học, Sinh học |
| D440301C | 18 | |
Toán ứng dụng
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | D460112A | 25,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | D460112B | 23,5 | |
Công nghệ thông tin
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | D480201A | 28,5 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | D480201B | 26,83 | |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D510301A | 19 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D510301B | 17,25 | |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | Toán, Vật lí, Hóa học |
| D510302A | 19,5 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D510302B | 17.75 | |
Công nghệ kĩ thuật môi trường
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D510406A | 19,25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| D510406B | 17,75 | |
Toán, Hóa học, Sinh học |
| D510406C | 17,75 | |
Kĩ thuật điện, điện tử
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D520201A | 18 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D520201B | 17,25 | |
Kĩ thuật điện tử, truyền thông
| Toán, Vật lí, Hóa học |
| D520207A | 16,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| D520207B | 16,75 | |
Quản lý giáo dục
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D140114A | 18,75 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D140114B | 19,25 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| D140114C | 20,25 | |
Giáo dục Mầm non
| Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | D140201A | 31,5 |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | D140201B | 27,5 | |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | D140201C | 27,5 | |
Giáo dục Tiểu học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D140202A | 21 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D140202B | 21,25 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| D140202C | 21,25 | |
Giáo dục chính trị
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| D140205A | 17,25 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| D140205B | 18,5 | |
Sư phạm Toán học
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | D140209A | 32,75 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | D140209B | 30,75 | |
Sư phạm Vật lí | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | D140211 | 31 |
Sư phạm Hóa học | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | D140212 | 31,83 |
Sư phạm Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | D140213 | 27,83 |
Sư phạm Ngữ văn
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | D140217A | 29,83 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn | D140217B | 27,25 | |
Sư phạm Lịch sử
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | D140218A | 27,75 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Lịch sử | D140218B | 25 | |
Sư phạm Địa lí
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | D140219A | 29,25 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | Địa lí | D140219B | 30 | |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh | Địa lí | D140219C | 27,5 | |
Sư phạm Âm nhạc
| Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Ngữ văn | Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu | D140221A | 30 |
Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu, Tiếng Anh | Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu | D140221B | 27,5 | |
Sư phạm Mĩ thuật
| Hình họa, Trang trí, Ngữ văn | Hình họa, Trang trí | D140222A | 25,5 |
Hình họa, Trang trí, Tiếng Anh | Hình họa, Trang trí | D140222B | 25,5 | |
Sư phạm Tiếng Anh
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D140231A | 31 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | D140231B | 27,5 | |
Bậc CĐ |
|
|
|
|
Giáo dục Mầm non
| Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Ngữ văn | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | C140201A | 30,3 |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Tiếng Anh | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | C140201B | 25,5 | |
Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc, Lịch sử | Kể chuyện - Đọc diễn cảm | C140201C | 25,5 | |
Giáo dục Tiểu học
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140202A | 20,25 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| C140202B | 20,25 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140202C | 20,25 | |
Giáo dục Công dân
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140204A | 17 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| C140204B | 17,25 | |
Sư phạm Toán học
| Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | C140209A | 30,5 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | C140209B | 28,25 | |
Sư phạm Vật lí | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | C140211 | 29 |
Sư phạm Hóa học | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | C140212 | 29,75 |
Sư phạm Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | C140213 | 26 |
Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140214A | 15 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| C140214B | 17,25 | |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| C140214C | 17,25 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140214D | 17,25 | |
Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140215A | 15 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| C140215B | 17,5 | |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| C140215C | 17,5 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140215D | 17,5 | |
Sư phạm Kinh tế Gia đình
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| C140216A | 15,25 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| C140216B | 17,75 | |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| C140216C | 17,75 | |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| C140216D | 17,75 | |
Sư phạm Ngữ văn
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | C140217A | 27,75 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn | C140217B | 24,75 | |
Sư phạm Lịch sử
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | C140218A | 25,75 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Lịch sử | C140218B | 22,75 | |
Sư phạm Địa lí
| Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | C140219A | 27,17 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | Địa lí | C140219B | 28,92 | |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh | Địa lí | C140219C | 25 | |
Sư phạm Tiếng Anh
| Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | C140231A | 28,25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | C140231B | 25,5 |
Theo Tuổi trẻ