Theo đó, điểm xét tuyển của hầu hết các ngành, nhóm ngành bậc đại học là 15,5. Riêng ngành Toán ứng dụng là 18 (môn Toán nhân hệ số 2) và ngành ngôn ngữ Anh là 18 (tiếng Anh nhân hệ số 2).

Hội đồng tuyển sinh trường thực hiện xét tuyển và quyết định điểm trúng tuyển căn cứ trên tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển (gồm điểm nhân hệ số, nếu có) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); lấy điểm trúng tuyển từ cao xuống cho từng ngành, nhóm ngành và điểm không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT qui định.

Cụ thể, điểm xét tuyển của các tổ hợp môn đối với học sinh THPT thuộc khu vực 3 xét tuyển đại học chính quy theo phương thức 1 (xét tuyển bằng kết quả thi THPT, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) như sau:

Ngành, nhóm ngành bậc đại học

Mã ngành, nhóm ngành

Điểm xét tuyển tối thiểu

Tổ hợp môn

§Toán ứng dụng

Chuyên ngành Tài chính định lượng

52460112

18,0 (*)

A00, A01, D01/D03, D07

§Nhóm ngành Công nghệ thông tin và truyền thông(**)

 

 

 

5248

 

 

 

 

 

 

 

15,5

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, D01/D03, D07

 

 

 

 

+   Truyền thông và mạng máy tính

+   Kỹ thuật phần mềm

+   Công nghệ thông tin

Chuyên ngành:

-    Hệ thống thông tin

-    Công nghệ phần mềm

+   Hệ thống thông tin quản lý

§Nhóm ngành Môi trường (**)

5285

15,5

A00, B00, D07, D08

+   Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chuyên ngành Quản lý công nghệ môi trường

+   Quản lý tài nguyên và môi trường

§Công nghệ thực phẩm

52540101

15,5

A00, B00, D07, D08

§Tâm lý học

Chuyên ngành:

-     Tham vấn trị liệu

-     Tham vấn hướng nghiệp

52310401

15,5

A01, D01, D08, D09

 

Ngành, nhóm ngành bậc đại học

Mã ngành, nhóm ngành

Điểm xét tuyển tối thiểu

Tổ hợp môn

§Marketing

52340115

15,5

A00, A01, D01/D03, D09

§Kinh doanh quốc tế

Chuyên ngành:

-    Ngoại thương

-    Logistics

-    Thương mại điện tử

52340120

15,5

§Tài chính – Ngân hàng

Chuyên ngành:

-    Tài chính doanh nghiệp

-    Kinh doanh ngân hàng

-    Tài chính quản trị toàn cầu

-    Tài chính định lượng

52340201

15,5

§Kế toán

Chuyên ngành:

-    Kế toán

-    Kế toán – Kiểm toán

52340301

15,5

§Nhóm ngành Quản trị - Quản lý (**)

5234

 

15,5

 

A00, A01, D01//D03, D09

 

+   Quản trị kinh doanh

+   Quản trị nhân lực

+   Hệ thống thông tin quản lý

+   Quản trị văn phòng

§Quản trị công nghệ truyền thông

52340409

15,5

A00, A01, D01/D03, D09

 

§Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

52340103

15,5

§Quản trị khách sạn

52340107

15,5

§Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

52340109

15,5

§Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành:

-    Anh văn thương mại

-    Biên – Phiên dịch

-    Giảng dạy tiếng Anh

-    Truyền thông doanh nghiệp

52220201

18,0 (*)

D01, D14, D09, D15

§Thiết kế đồ họa

Chuyên ngành:

-    Thiết kế đồ họa kỹ thuật số

-    Thiết kế đồ họa truyền thông

52210403

-

Không tuyển từ kết quả thi THPT (Thí sinh đăng ký xét tuyển trên kết quả học bạ THPT)

§Thiết kế thời trang (hợp tác với Viện thời trang Mod’Art Paris – Pháp)

Chuyên ngành:

-    Thiết kế thời trang

-    Kinh doanh thời trang

52210404

-

§Thiết kế nội thất

Chuyên ngành:

-    Kiến trúc nội thất

-    Trang trí nội thất

52210405

-


(*) Tổng điểm chưa nhân hệ số không thấp hơn 15,5 điểm.

(**) Đăng ký xét tuyển và xét điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành. Việc phân ngành của các nhóm ngành được thực hiện trong quá trình học trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.

Theo tuoitre.vn