Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng

(he University of Da Nang - University of Science and Education)
Thành lập năm: 1975
Tỉnh thành:Đà Nẵng
Địa chỉ:Số 459, đường Tôn Đức Thắng, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Các ngành đào tạo

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ký hiệu: DDS

Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 0236-3.841.323- 3.841.513;  

Website: http://ued.udn.vn

 

  1. Đối tượng tuyển sinh:Học sinh Tốt nghiêp THPT và tương đương
  2. Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước
  3. Phương thức tuyển sinh:

Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh:

1) Tuyển sinh theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp

Giáo dục Tiểu học

7140202

45

1.D01

Giáo dục Chính trị

7140205

36

1.C00
2.C20

3.D66

Sư phạm Toán học

7140209

36

1.A00 
2.A01

Sư phạm Tin học

7140210

36

1.A00 
2.A01

Sư phạm Vật lý

7140211

36

1.A00
2.A01

3.A02

Sư phạm Hoá học

7140212

36

1.A00
2.D07

3.B00

Sư phạm Sinh học

7140213

36

1.B00

2.D08

Sư phạm Ngữ văn

7140217

36

1.C00 2.C14 3.D66

Sư phạm Lịch sử

7140218

36

1.C00
2.C19

Sư phạm Địa lý

7140219

36

1.C00

2.D15

Giáo dục Mầm non

7140201

45

1.M00

Công nghệ sinh học

7420201

60

1.B00 2.D08 3.A00

Vật lý học (Chuyên ngành: Điện tử-Công nghệ Viễn thông)

7440102

60

1.A00 2.A01 3.A02

Hóa học, gồm các chuyên ngành:
1. Hóa Dược; 
2. Hóa Dược (tăng
cường Tiếng Anh);
3. Hóa phân tích môi trường

7440112

100

1.A00 2.D07 3.B00

Hóa học
1. Hóa Dược chất lượng cao; 

7440112

CLC

50

1.A00 2.D07 3.B00

Khoa học môi trường

7440301

60

1.A00 2.D07 3.B00

Toán ứng dụng, gồm:
1. Toán ứng dụng;
2. Toán ứng dụng (tăng cường tiếng Anh)

57460112

50

1.A00
2.A01

Công nghệ thông tin

7480201

250

1.A00
2.A01

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

7480201

CLC

100

1.A00
2.A01

Văn học

7220330

70

1.D15 2.C14 3.D66

Lịch sử

7220310

50

1.C00 2.C19 3.D14

Địa lý học (Chuyên ngành Địa lý du lịch)

7310501

100

1.C00
2.D15

Việt Nam học

7220113

190

1.C00
2.D15
3.D14

Việt Nam học (chất lượng cao)

7220113

CLC

50

1.C00
2.D15
3.D14

Văn hoá học

7220340

60

1.D15 2.C14 3.D66

Tâm lý học

7310401

100

1.B00
2.C00
3.D01

Tâm lý học (chất lượng cao)

7310401

CLC

50

1.B00
2.C00
3.D01

Công tác xã hội

7760101

100

1.C00
2.D01

Báo chí

7320101

100

1.D15 2.C14 3.D66

Báo chí (chất lượng cao)

7320101

CLC

50

1.D15 2.C14 3.D66

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

60

1.B00 2.D08 3.A00

Quản lý tài nguyên và môi trường (chất lượng cao)

7850101

CLC

50

1.B00 2.D08 3.A00

Công nghệ thông tin (đặc thù)

7480201
ĐT

300

1.A00 2.A01

- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên theo thứ tự môn xét tuyển trong tổ hợp

- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau

- Ngưỡng đầu vào ngành Giáo dục mần non: Điểm năng kiếu >=5,0

2) Tuyển sinh theo học bạ THPT

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
  2. a) Xét tuyển theo kết quả thi THPTQG:

- Các ngành sư phạm: Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ Giáo dục

- Các ngành khác: Tổng 3 môn theo tổ hợp >=15,

  1. b) Xét tuyển theo học bạ:

- Ngành SP Âm nhạc: Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ và điểm các môn năng khiếu >=5

Các ngành khác: Tổng 3 môn theo tổ hợp >=15,0

  1. Tổ chức tuyển sinh:

Theo Quy định chung của ĐHĐN

  1. Chính sách ưu tiên:

7.1. Tuyển thẳng theo môn đối với thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh trở lên gồm:

Môn thi học sinh giỏi

Ngành tuyển thẳng

Mã ngành

Toán

Sư phạm Toán học (*)

7140209

Toán ứng dụng

7460112

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

7140211

Vật lí học (*)

7440102

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

7140212

Hóa học (*)

7440112

Khoa học môi trường

7440301

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

7140213

Công nghệ sinh học (*)

7420201

Khoa học môi trường

7440301

Ngữ văn

 

 

Sư phạm Ngữ văn (*)

7140217

Việt Nam học

7220113

Văn học (*)

7220330

Văn hóa học

7220340

Báo chí (*)

7320101

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

7140218

Lịch sử (*)

7220310

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

52140219

Địa lí học (*)

7310501

Địa lí tự nhiên (*)

7440217

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

7140210

Công nghệ thông tin (*)

7480201

Ghi chú:

- Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

- Các ngành còn lại là ngành gần.

7.2. Tuyển thẳng theo môn thí sinh đoạt giải các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế; theo môn thí sinh đoạt giải kỳ thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia năm 2017 vào các ngành bậc đại học gồm:

Lĩnh vực thi Sáng tạo KHKT 2017

Ngành đào tạo

Mã ngành

Khoa học xã hội

và hành vi

Tâm lý học

7310401

Công tác xã hội

7760101

Vi sinh;

Sinh học trên máy tính

và Sinh – Tin;

Sinh học tế bào và phân tử

Công nghệ sinh học

7420201

Kỹ thuật môi trường

Khoa học môi trường

7440301

Hóa sinh; Hóa học

Hóa học

7440112

Khoa học Trái đất

và Môi trường

Địa lí tự nhiên

7310501

Khoa học vật liệu;

Năng lượng Vật lý;

Vật lý và thiên văn

Vật lí học

7440102

Toán học

Toán ứng dụng

7460112

Phần mềm hệ thống

Công nghệ thông tin

7480201

7.3. Tuyển thẳng vào Trường đối với thí sinh các trường THPT chuyên trong cả nước đã tốt nghiệp THPT và có kết quả học lực loại Giỏi liên tục trong 3 năm học.