Điểm chuẩn Đại Học Sài Gòn 2018
Trường Đại học Sài Gòn
- 273 An Dương Vương, Phường 3, Q.5, TP. Hồ Chí Minh.
- ĐT: (08) 3837309 - Website: www.sgu.edu.vn
- Ký hiệu trường: SGD
Giới thiệu trường Đại học Sài Gòn
Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTT ngày 25/04/07 của Thủ tướng Chính Phủ Nguyễn Tấn Dũng. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh, Đại học Sài Gòn chịu sự quản lý Nhà nước về Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành đa cấp, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, tại chức, chuyên tu, liên thông). Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: trung cấp chuyên nghiệp, cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ...
Hiện nay Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho 30 chuyên ngành cấp độ đại học, 24 chuyên ngành cấp độ cao đẳng, 4 chuyên ngành cấp độ trung cấp thuộc các lãnh vực: kinh tế - kỹ thuật; văn hoá - xã hội; chính trị - nghệ thuật; và sư phạm.
Ngoài việc đào tạo cấp bằng, Đại học Sài Gòn còn được phép đào tạo cấp các chứng chỉ tin học và ngoại ngữ cấp độ A, B, C. ĐHSG cũng được Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc I, bậc II. Đại học Sài Gòn cũng đào tạo và cấp các chứng chỉ về ứng dụng Công nghệ thông tin và ứng dụng các nghiệp vụ khác.
Các cơ sở hoạt động của Đại học Sài Gòn
- Trụ sở chính: 273 An Dương Vương - Phường 3 - Quận 5
- Cơ sở 105 Bà Huyện Thanh Quan - Phường 7 - Quận 3
- Cơ sở 04 Tôn Đức Thắng - Quận 1
- Trường Trung học Thực Hành - 220 Trần Bình Trọng - Phường 4 - Quận 5
Thông tin tuyển sinh các ngành của trường Đại học Sài Gòn
Đối tượng tuyển sinh:
a. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành khối sư phạm không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Ngành tuyển sinh, Chỉ tiêu tuyển sinh, Tổ hợp xét tuyển
Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
| Đào tạo đại học chính quy |
|
|
7210205 | Thanh nhạc | 10 | Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc |
7220113 | Việt Nam học | 150 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 300 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220212 | Quốc tế học | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310401 | Tâm lý học | 100 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7320202 | Khoa học thư viện | 100 | Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 420 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 420 | Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7340301 | Kế toán | 420 | Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7340406 | Quản trị văn phòng | 80 | Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7380101 | Luật | 100 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7440301 | Khoa học môi trường | 100 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học |
7460112 | Toán ứng dụng | 70 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7480201 | Công nghệ thông tin | 280 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 70 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 70 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 70 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học |
770201 | Kỹ thuật điện, điện tử | 70 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
770207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 70 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7140205A | Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT) | 30 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140209A | Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT) | 30 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7140211A | Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT) | 30 | Toán, Vật Lý, Hóa học
|
7140212A | Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT) | 30 | Toán, Vật Lý, Hóa học
|
7140213A | Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THPT) | 30 | Toán, Hóa học, Sinh học
|
7140217A | Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
7140218A | Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
7140219A | Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí |
7140231A | Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT) | 80 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7140205B | Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS) | 20 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140209B | Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS) | 20 | Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7140211B | Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS) | 20 | Toán, Vật Lý, Hóa học
|
7140212B | Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THCS) | 20 | Toán, Vật Lý, Hóa học
|
7140213B | Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THCS) | 20 | Toán, Hóa học, Sinh học
|
7140217B | Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THCS) | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
7140218B | Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS) | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
7140219B | Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS) | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 40 | Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 40 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 |
7140231B | Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THCS) | 80 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7140114 | Quản lý giáo dục | 40 | Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140201 | Giáo dục Mầm non | 120 | Ngữ văn, Đọc - kể, Hát
|
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
Đào tạo Cao đẳng chính quy |
|
| |
51140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | 20 | Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
51140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp. | 20 | Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
51140216 | Sư phạm Kinh tế gia đình. | 20 | Ngữ văn, Toán, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ghi chú: Môn chính in chữ đậm
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu:
+ Đối với các tổ hợp có môn chính: ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn;
+ Đối với các tổ hợp không có môn chính: ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn; nếu không có môn Toán, ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.
Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: xem mục 4.
- Thời gian, hình thức đăng kí dự thi năng khiếu: từ ngày 03/04/2018 đến ngày 31/05/2018, thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu nộp Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu theo 1 trong 3 cách thức sau: nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sài Gòn hoặc nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc đăng kí trực tuyến.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy tuyển sinh năm 2018
- Mức thu học phí (thu theo tín chỉ):
a. Nhóm ngành KHXH; kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: số tín chỉ toàn khóa: 143 tín chỉ, học phí thu: 239.000 đ/ tín chỉ.
b. Nhóm ngành KHTN; kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: số tín chỉ toàn khóa: 161 tín chỉ, học phí thu: 289.000 đ/ tín chỉ.
- Học phí chỉ tăng khi có văn bản pháp lý thay thế cho NĐ 86/2015/NĐ-CP
Theo Đại học Sài Gòn