Điểm chuẩn Đại Học Nguyễn Tất Thành 2018
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Địa chỉ: 300A Nguyễn Tất Thành, P13, Q4, Tp HCM-
- Điện thoại: (08) 62619423 , (08) 39411189
- Fax: (08) 39404759
- Ký hiệu trường: NTT
Giới thiệu trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Cơ sở chính của trường nằm tại 298A-300A, Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Tp. HCM trên diện tích khoảng 10.000m2, nằm trên trục đường chính nối Quận 1 với Quận 7, cách trung tâm thành phố không hơn 1km.
Các giảng đường, phòng học chủ yếu tập trung tại tòa nhà chính 10 tầng với hơn 90 phòng học khang trang. Các phòng học đều được trang bị hệ thống âm thanh, đèn chiếu, quạt bảo đảm đáp ứng tốt yêu cầu học tập của sinh viên. Đặc biệt, nhiều phòng học được bố trí theo phương thức học nhóm, phục vụ việc thảo luận, seminar của sinh viên.
Thông tin tuyển sinh năm 2018 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia là điểm cộng 03 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ĐH tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2017.
- Phương thức 2: Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Năm 2018, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu theo quy chế tuyển sinh 2018 của Bộ GD&ĐT đã ban hành và đạt điểm hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.
Riêng đối với ngành Năng khiếu, thí sinh sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn Năng khiếu do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn Năng khiếu từ trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.
5. Tổ chức tuyển sinh:
5.1 Phương thức 1: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia cho hình thức đào tạo chính quy trình độ Đại học.
Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển trực tuyến (online) hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét (thí sinh sử dụng mã số ghi trong Giấy chứng nhận kết quả thi của mình để đăng ký xét tuyển cho mỗi đợt xét tuyển theo quy định).
* Lưu ý: Thí sinh chỉ nộp bảng photo Giấy chứng nhận kết quả thi khi đăng ký xét tuyển, khi trúng tuyển thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi) cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển.
Tiêu chí và điều kiện xét: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia là điểm trung bình cộng 03 môn thi (xem bảng 1- tổ hợp môn xét tuyển) đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia môn cơ bản và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí, Nhạc lý, Năng khiếu hát, Piano) do Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.
Nguyên tắc xét của phương thức này: xét từ cao xuống thấp tất cả các ngành trên cơ sở mức điểm tối thiểu Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố và căn cứ vào số lượng hồ sơ học sinh nộp nhằm đảm bảo bằng mức tối thiểu của Bộ trở lên. Trường ưu tiên xét hết số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 xong mới xét tiếp nguyện vọng bổ sung.
5.2 Phương thức 2:
Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học.
Thời gian xét tuyển: thời gian xét mỗi đợt khoảng 1 tuần, liên tục cho đến khi kết thúc đợt tuyển sinh của năm 2017. Dự kiến chia làm 07 đợt:
Đợt xét | Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển | Thời gian công bố kết quả | Ghi chú |
01 | 03/05/2018-11/06/2018 | 11/06/2018 | Áp dụng cho đối tượng xét điểm học bạ đã tốt nghiệp từ năm 2017 trở về trước. |
02 | 03/07/2018-09/07/2018 | 09/07/2018 | Áp dụng cho các thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2018 và đã tốt nghiệp từ năm 2017 trở về trước. Thời gian bắt đầu nhận HS XT khi TS nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt. |
03 | 10/07/2018-16/07/2018 | 16/07/2018 | |
04 | 17/07/2018-23/07/2018 | 23/07/2018 | |
05 | 24/07/2018-30/07/2018 | 30/07/2018 | |
06 | 31/07/2018-06/08/2018 | 06/08/2018 | |
07 | 07/08/2018-13/08/2018 | 13/08/2018 |
Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển trực tuyến (online) hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển có đóng dấu xác nhận;
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);
- Học bạ THPT (bản sao);
- 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Tiêu chí và điều kiện xét: Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học.
Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm XT = (ĐTB lớp 12 môn 1 + ĐTB lớp 12 môn 2 + ĐTB lớp 12 môn 3 + Điểm ƯT (nếu có)) / 3
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3: tổ hợp môn xét theo ngành.
Điểm ƯT: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Ngoài ra Trường quy định thêm điều kiện thí sinh phải đạt điểm hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.
Riêng đối với ngành Năng khiếu, thí sinh sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn Năng khiếu do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn Năng khiếu từ trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.
6. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí không thay đổi trong suốt khóa đào tạo và năm 2018, mức học phí các bậc vẫn giữ nguyên như năm 2017.
9. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tên trường, Ngành học | Mã Ngành | Môn thi | Dự kiến chỉ tiêu (2018) | Ghichú |
5.900 | * Phương thức tuyển sinh: theo 02 phương thức: 1. Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia (xét tổ hợp môn thi theo ngành, thí sinh lựa chọn 1 trong 4 tổ hợp theo ngành để xét tuyển). | |||
Các ngành đào tạo Bậc đại học: | 5.070 | |||
Dược học | 7720201 | A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00:Toán, Hóa học, Sinh học D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Điều dưỡng | 7720301 | A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00:Toán, Hóa học, Sinh học D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
Y học dự phòng | 7720110 | B00:Toán, Hóa học, Sinh học | ||
Y khoa | 7720101 | B00:Toán, Hóa học, Sinh học | ||
Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp | 7520118 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Kỹ thuật Y sinh | 7520212 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00:Toán, Hóa học, Sinh học | ||
Vật lý y khoa | 7520403 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02:Toán, Vật lý, Sinh học B00:Toán, Hóa học, Sinh học | ||
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học B00:Toán, Hóa học, Sinh học D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 7510401 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00:Toán, Hóa học, Sinh học D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý,Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học,Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 7510205 | |||
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | ||
Kế toán | 7340301 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Tài chính – ngân hàng | 7340201 | |||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | |||
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 2. Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học *Thi tuyển đối với thí sinh học liên thông thì áp dụng theo quyết định 18/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng và quy định của thông tư 08/2015/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo * Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D04:Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh | ||
Việt Nam học | 7310630 | C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh | ||
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00:Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì V01:Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu | ||
Quản trị Nhân lực | 7340404 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
Luật Kinh tế | 7380107 | |||
Kiến trúc | 7580101 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì V01: Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu | ||
Thiết kế nội thất | 7580108 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì V01: Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu | ||
Thanh nhạc | 7210205 | N01: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát) | ||
Piano | 7210208 | N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano) | ||
Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình | 7210235 | N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Xem phim và bình luận | ||
Các ngành đào tạo Bậc đại học liên thông | 830 | |||
Cao đẳng – Đại học: | ||||
Dược học | 7720201 | |||
Điều dưỡng | 7720301 | |||
Công nghệ sinh học | 7420201 | |||
Công nghệ KT Hóa học | 7510401 | |||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |||
Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | |||
Công nghệ KT cơ điện tử | 7510203 | |||
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 7510205 | |||
Công nghệ thông tin | 7480201 | |||
Kế toán | 7340301 | |||
Tài chính – ngân hàng | 7340201 | |||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | |||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | |||
Thiết kế đồ họa | 7210403 | |||
Việt Nam học | 7310630 | |||
Trung cấp – Đại học: | ||||
Dược học | 7720201 | |||
Điều dưỡng | 7720301 |