Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 17 đến 22 với cơ sở Hà Nội và từ 17 đến 21 với phân hiệu tại TP HCM. Bên cạnh đó, theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, hai trường Đại học Mở Hà Nội và Xây dựng Hà Nội cùng lấy điểm sàn từ 16, cao nhất 20-21.
Bạn đã cập nhất mức điểm sàn của những trường Đại học tại Hà Nội dưới đây chưa?
1.Điểm sàn Đại học Giao thông vận tải cao nhất 22
Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 17 đến 22 với cơ sở Hà Nội và từ 17 đến 21 với phân hiệu tại TP HCM.
Ngày 2/8, Đại học Giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển vào 38 ngành, chương trình đào tạo bằng ba phương thức gồm xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, dựa vào kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội và xét kết hợp chứng chỉ IELTS và kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Với phương thức xét thuần bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đăng ký vào Đại học Giao thông vận tải cơ sở Hà Nội (mã trường GHA) cần đạt tối thiểu 17-22 điểm (tùy ngành) để đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
Có 6 ngành lấy điểm sàn ở mức 22, tức trung bình mỗi môn thi đạt hơn 7,3 điểm nếu không có điểm ưu tiên, gồm: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh). Đây đều là những ngành "hot", nhu cầu nhân sự lớn hoặc là ngành đào tạo thế mạnh của trường.
Tương tự, có 6 ngành lấy điểm sàn là 17 - mức thấp nhất gồm: Hệ thống giao thông thông minh, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật).
Điểm sàn từng ngành ở cơ sở Hà Nội như sau:
TT | Mã | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển) |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 70 | A00; A01; D01; D07 | 21,0 |
2 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 60 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
3 | 7340301 | Kế toán | 80 | A00; A01; D01; D07 | 21,0 |
4 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 95 | A00; A01; D01; D07 | 22,0 |
5 | 7310101 | Kinh tế | 75 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 70 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
7 | 7840101 | Khai thác vận tải | 120 | A00; A01; D01; D07 | 19,0 |
8 | 7840104 | Kinh tế vận tải | 120 | A00; A01; D01; D07 | 19,0 |
9 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 75 | A00; A01; D01; D07 | 19,0 |
10 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 55 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
11 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | 30 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
12 | 7460112 | Toán ứng dụng | 35 | A00; A01; D07 | 18,0 |
13 | 7480101 | Khoa học máy tính | 30 | A00; A01; D07 | 22,0 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 295 | A00; A01; D07 | 22,0 |
15 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 40 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
16 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 40 | A00; B00; D01; D07 | 18,0 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 95 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
18 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
19 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 55 | A00; A01; D01; D07 | 19,0 |
20 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 105 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
21 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 190 | A00; A01; D01; D07 | 22,0 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 75 | A00; A01; D07 | 20,0 |
23 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 180 | A00; A01; D07 | 20,0 |
24 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 110 | A00; A01; D07 | 22,0 |
25 | 7520218 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 45 | A00; A01; D01; D07 | 19,0 |
26 | 7520219 | Hệ thống giao thông thông minh | 30 | A00; A01; D01; D07 | 17,0 |
27 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 195 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
28 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 30 | A00; A01; D01; D07 | 17,0 |
29 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 35 | A00; A01; D01; D07 | 17,0 |
30 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 395 | A00; A01; D01; D07 | 17,0 |
31 | 7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) | 35 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
32 | 7340301 QT | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | 45 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
33 | 7480201 QT | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh) | 50 | A00; A01; D07 | 22,0 |
34 | 7520103 QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh) | 50 | A00; A01; D01; D07 | 20,0 |
35 | 7580201 QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 25 | A00; A01; D01; D07 | 17,0 |
36 | 7580205 QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật) | 60 | A00; A01; D01; D07 | 17,0 |
37 | 7580301 QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | 25 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
38 | 7580302 QT | Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) | 20 | A00; A01; D01; D07 | 18,0 |
Với phân hiệu tại TP HCM (mã trường GSA), trường tuyển sinh 18 ngành với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thấp hơn ở Hà Nội, dao động từ 17 đến 21. Chỉ một ngành lấy mức 21 điểm là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Điểm cụ thể như sau:
TT | Mã | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển) |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 50 | A00, A01, D01, C01 | 19,0 |
2 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 40 | A00, A01, D01, C01 | 17,0 |
3 | 7340301 | Kế toán | 50 | A00, A01, D01, C01 | 18,0 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 50 | A00, A01, D07 | 20,0 |
5 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 70 | A00, A01, D01, C01 | 21,0 |
6 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 30 | A00, A01, D01, D07 | 18,0 |
7 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 30 | A00, A01, D01, D07 | 18,0 |
8 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 50 | A00, A01, D01, D07 | 21,0 |
9 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 30 | A00, A01, D01, C01 | 17,0 |
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 50 | A00, A01, D01, C01 | 17,0 |
11 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 50 | A00, A01, D01, C01 | 18,0 |
12 | 7580101 | Kiến trúc | 40 | A00, A01, V00, V01 | 17,0 |
13 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | A00, A01, D01, D07 | 17,0 |
14 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 130 | A00, A01, D01, D07 | 16,0 |
15 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 80 | A00, A01, D01, C01 | 17,0 |
16 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 40 | A00, A01, D01, C01 | 17,0 |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 50 | A00, A01, D01, C01 | 17,0 |
18 | 7840101 | Khai thác vận tải | 25 | A00, A01, D01, C01 | 19,0 |
Bên cạnh công bố điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, Đại học Giao thông vận tải cũng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng hai phương thức khác.
Với xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn tất cả ngành là 14. Mức này là tổng điểm ba môn thành phần:
Toán + Đọc hiểu + Tự chọn 1 (Khoa học tự nhiên) hoặc Tự chọn 2 (Tiếng Anh).
Với phương thức xét kết hợp chứng chỉ IELTS và điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển (không tính môn Tiếng Anh) từ 12 trở lên, đã qua sơ tuyển và thỏa mãn ngưỡng sàn là từ 21 đến 24 tùy từng ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm IELTS quy đổi.
Năm 2022, Đại học Giao thông vận tải 4.200 chỉ tiêu cho cơ sở ở Hà Nội và 1.450 cho phân hiệu ở TP HCM. Trường sử dụng bốn phương thức tuyển sinh gồm xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế; xét kết quả học tập THPT; dựa vào điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (với cơ sở Hà Nội) và thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM (với phân hiệu TP HCM); xét kết hợp chứng chỉ IELTS với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT.
Năm ngoái, điểm chuẩn vào trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 15,4 đến 26,35. Trong đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy cao nhất, ngành Kỹ thuật môi trường tại TP HCM thấp nhất.
2. Đại học Mở Hà Nội công bố điểm sàn
Ngày 1/8, Đại học Mở Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển) đối với 18 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy. Mức điểm này áp dụng với những thí sinh xét tuyển bằng phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 - mã phương thức 100 và 405.
Ba ngành (Kiến trúc, Công nghệ Sinh học, Công nghệ thực phẩm) nhận hồ sơ từ 16 điểm trở lên, còn lại đa số các ngành có điểm sàn 20, 21 điểm đảm bảo đáp ứng tốt chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của nhà trường.
Điểm sàn của từng ngành như sau:
Mức điểm trên là điểm của học sinh phổ thông khu vực ba, các khu vực và nhóm đối tượng ưu tiên khác tương ứng giảm 0,25 và 1 điểm; các môn tính hệ số 1, không tính điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Thí sinh có tổng điểm ba môn (không môn nào có trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống) đạt mức điểm sàn trở lên được đăng ký xét tuyển vào Đại học Mở Hà Nội.
Năm 2022, Đại học Mở Hà Nội tuyển 3.600 chỉ tiêu bằng ba phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021; xét học bạ THPT và xét kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Năm ngoái, trường lấy điểm chuẩn 16-26 với những ngành thang 30. Với bốn ngành lấy điểm thang 40, Ngôn ngữ Trung Quốc cao nhất - 34,87, còn lại dao động 33-34.
3. Đại học Xây dựng Hà Nội công bố điểm sàn
Trước đó, trường Đại học Xây dựng Hà Nội cũng thông báo ngưỡng đầu vào đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi môn vẽ Mỹ thuật và kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022.
Ngưỡng đầu vào là mức điểm tối thiểu theo thang điểm 30, được tính theo công thức tính điểm xét tuyển (tức tổng ba môn thi tốt nghiệp THPT 2022 theo tổ hợp cùng điểm ưu tiên), trong đó không có môn nào từ 1 điểm trở xuống.
Với riêng các tổ hợp V00, V01, V02, V06 và V10, môn Vẽ mỹ thuật là môn chính, được nhân hệ số hai. Khi đó, điểm sàn được tính theo công thức:
ĐX (Điểm xét) = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 * 2) * 3/4 + Điểm ưu tiên
Còn tại tổ hợp K00, ĐX = ((Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn 4) * 3/4 + Điểm ưu tiên.
Với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn là 14, áp dụng cho toàn bộ ngành, chuyên ngành tuyển sinh trừ Kiến trúc và Quy hoạch.
Năm 2022, trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh 3.900 chỉ tiêu. Điểm chuẩn 2021 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của trường từ 16 đến 25,35, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin, kế đến là Khoa học máy tính với 25 điểm.
> Điểm chuẩn đại học sẽ cao hơn điểm sàn mấy điểm?
> Học bạ 9 điểm một môn mới đỗ ngành hot đại học
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp