Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
Vùng tuyển sinh: ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ĐHQGHN phải làm bài thi ĐGNL. Đối với các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN): ngoài bài thi ĐGNL, thí sinh phải dự thi thêm bài thi môn ngoại ngữ (một trong các tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) phù hợp với yêu cầu đầu vào của từng chương trình đào tạo. Thời gian xét tuyển (dự kiến) cuối tháng 7/2016.
Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức như Đợt 1 hoặc tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia đối với các ngành/chương trình đào tạo đặc thù (nếu còn chỉ tiêu). Quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo (nếu có). Thời gian xét tuyển (dự kiến) cuối tháng 8/2016.
Kế hoạch xét tuyển sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Thông tin tuyển sinh:
Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào Trường. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký sẽ được chuyển vào ngành học khác nếu còn chỉ tiêu.
Trường tuyển sinh chương trình đào tạo tài năng ngành Toán, Vật lí học, Hóa học, Sinh học.
Trường tuyển sinh chương trình đào tạo tiên tiến ngành Hóa học, Khoa học Môi trường.
Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chuẩn quốc tế ngành Vật lí học, Địa chất học, Sinh học.
Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Địa chất học, Địa lí tự nhiên, Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học, Khoa học Môi trường.
Ngành học/ Trình độ | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 1.380 | ||
Khoa Toán – Cơ - Tin học | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 210 | |
Toán học | D460101 | 60 | |
Toán - Tin ứng dụng | Thí điểm | 50 | |
Toán cơ | D460115 | 30 | |
Máy tính và khoa học thông tin | D480105 | 70 | |
Khoa Vật lí | ĐGNL (phần tự chọn KHTN)
| 190 | |
Vật lí học | D440102 | 120 | |
Khoa học vật liệu | D430122 | 40 | |
Công nghệ hạt nhân | D520403 | 30 | |
Khoa Khí tượng, Thủy văn, Hải dương học | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 120 | |
Khí tượng học | D440221 | 60 | |
Thủy văn | D440224 | 30 | |
Hải dương học | D440228 | 30 | |
Khoa Hóa học | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 220 | |
Hoá học | D440112 | 100 | |
Công nghệ kĩ thuật hoá học | D510401 | 70 | |
Hoá dược | D720403 | 50 | |
Khoa Địa lí | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 90 | |
Địa lí tự nhiên | D440217 | 50 | |
Quản lí đất đai | D850103 | 40 | |
Khoa Địa chất | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 150 | |
Địa chất học | D440201 | 50 | |
Kĩ thuật địa chất | D520501 | 40 | |
Quản lí tài nguyên và môi trường | D850101 | 60 | |
Khoa Sinh học | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 210 | |
Sinh học | D420101 | 90 | |
Công nghệ sinh học | D420201 | 120 | |
Khoa Môi trường | ĐGNL (phần tự chọn KHTN) | 190 | |
Khoa học môi trường | D440301 | 80 | |
Khoa học đất | D440306 | 40 | |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | D510406 | 70 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Thông tin tuyển sinh:
Xét tuyển: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
Thí sinh không trúng tuyển vào ngành học đăng ký nếu có nguyện vọng và đủ điểm để xét tuyển, có thể được Trường xem xét chuyển sang ngành học khác còn chỉ tiêu.
Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển các học sinh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Thông tin chi tiết về xét tuyển thẳng, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển xem tại website http://ussh.vnu.edu.vn
Chương trình đào tạo chất lượng cao: Thí sinh trúng tuyển sau khi nhập học có cơ hội được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào các chương trình đào tạo chất lượng cao thuộc các ngành Khoa học quản lí, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Tâm lí học, Triết học và Văn học nếu đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Trường.
Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo: Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai trong các ngành Báo chí, Đông phương học, Khoa học Quản lí, Lịch sử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quốc tế học, Văn học của Trường ĐHKHXH&NV hoặc ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ.
Đào tạo cử nhân ngành Tâm lý học, chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng: SV được hưởng các chế độ ưu đãi của Trường và có cơ hội chuyển tiếp học các chương trình liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của Trường.
Các lưu ý khác:
SV các ngành dưới đây bắt buộc phải tích lũy tín chỉ các học phần Tiếng Anh (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo): Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Thông tin học, Việt Nam học.
SV ngành Hán Nôm bắt buộc phải học ngoại ngữ (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) là tiếng Trung.
Ngành học/ Trình độ | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 1.610 | ||
Báo chí | D320101 | ĐGNL | 100 |
Chính trị học | D310201 | ĐGNL | 80 |
Công tác xã hội | D760101 | ĐGNL | 60 |
Đông phương học | D220213 | ĐGNL | 130 |
Hán Nôm | D220104 | ĐGNL | 30 |
Khoa học quản lí | D320202 | ĐGNL | 100 |
Khoa học thư viện | D340401 | ĐGNL | 30 |
Lịch sử | D220310 | ĐGNL | 90 |
Lưu trữ học | D320303 | ĐGNL | 50 |
Ngôn ngữ học | D220320 | ĐGNL | 70 |
Nhân học | D310302 | ĐGNL | 60 |
Quan hệ công chúng | D360708 | ĐGNL | 50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | ĐGNL | 80 |
Quản trị khách sạn | D340107 | ĐGNL | 70 |
Quản trị văn phòng | D340406 | ĐGNL | 50 |
Quốc tế học | D220212 | ĐGNL | 90 |
Tâm lí học | D310401 | ĐGNL | 100 |
Thông tin học | D320201 | ĐGNL | 30 |
Tôn giáo học | Thí điểm | ĐGNL | 50 |
Triết học | D220301 | ĐGNL | 70 |
Văn học | D220330 | ĐGNL | 90 |
Việt Nam học | D220113 | ĐGNL | 60 |
Xã hội học | D310301 | ĐGNL | 70 |
Trường Đại học Ngoại Ngữ
Phương thức tuyển sinh: Thí sinh dự thi 02 bài thi (Bài thi ĐGNL và bài thi Ngoại ngữ) do ĐHQGHN tổ chức. Trường xác định điểm sàn trúng tuyển vào trường theo kết quả bài thi ĐGNL và điểm trúng tuyển vào ngành học theo kết quả bài thi môn Ngoại ngữ. Thí sinh đủ điểm vào trường nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành học khác của trường (nếu còn chỉ tiêu).
Thông tin tuyển sinh:
Các chuyên ngành: Tiếng Anh Kinh tế Quốc tế, Tiếng Anh Quản trị Kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng thuộc ngành Ngôn ngữ Anh do Trường ĐH Ngoại ngữ và Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN phối hợp đào tạo.
Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nhật.
Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học ngành thứ 2 để nhận bằng ĐH chính quy: ngành Kinh tế quốc tế, ngành Tài chính-Ngân hàng của Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN; ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Báo chí, ngành Khoa học Quản lí và ngành Quốc tế học của Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN; ngành Luật học của Khoa Luật, ĐHQGHN; ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ.
Trường liên kết với Trường ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh khóa 5 theo hình thức 2+2 chương trình Cử nhân Kinh tế- Tài chính và Kế toán-Tài chính.
Học bổng: SV được nhận học bổng thuộc ngân sách Nhà nước cấp theo các chế độ quy định. Ngoài ra, hàng năm Trường có hơn 200 học bổng ngoài ngân sách gồm tiền mặt và các chương trình du học, trao đổi SV với các trường đại học nước ngoài do các cá nhân và tổ chức tài trợ dành cho SV có thành tích trong học tập và rèn luyện, SV có hoàn cảnh khó khăn.
SV học tại Trường được tạo điều kiện vay vốn hỗ trợ học tập không lãi suất, không giới hạn số lượng SV được vay.
Ngành học/ Trình độ | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 1.200 | ||
Ngôn ngữ Anh | D220201 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | 350 |
Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | 200 | |
Ngôn ngữ Nga | D220202 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nga) | 50 |
Sư phạm Tiếng Nga | D140232 | 20 | |
Ngôn ngữ Pháp | D220203 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) | 100 |
Sư phạm Tiếng Pháp | D140233 | 25 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc) | 100 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D140234 | 25 | |
Ngôn ngữ Đức | D220205 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Đức) | 80 |
Ngôn ngữ Nhật | D220209 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật) | 125 |
Sư phạm Tiếng Nhật | D140236 | 25 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | D220210 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | 75 |
Ngôn ngữ Ả Rập | D220211 | ĐGNL và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | 25 |
Trường Đại học Kinh Tế
Phương thức tuyển sinh 2016: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức. Điểm trúng tuyển theo ngành.
Thông tin tuyển sinh: Trường tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Tài chính-Ngân hàng.
Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm chương trình đào tạo thứ hai ngành Ngôn ngữ Anh của Trường ĐH Ngoại ngữ, ngành Luật kinh doanh của Khoa Luật, ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Công nghệ. Ngoài ra, SV ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ hội học chương trình đào tạo thứ hai ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế quốc tế tại Trường.
Tuyển sinh các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT (ngành Kinh tế quốc tế và Quản trị kinh doanh):
Xét tuyển đợt 1: đối với các thí sinh tham dự kì thi ĐGNL và bài thi Tiếng Anh do ĐHQGHN tổ chức. Điểm xét tuyển là tổng điểm của bài thi ĐGNL và Tiếng Anh, trong đó có điểm bài thi ĐGNL tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kì thi ĐGNL và thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia theo các tổ hợp các môn Toán, Lí, Tiếng Anh hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Điểm xét tuyển theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT và ĐHQGHN quy định.
Học phí: 35.000.000 đồng/năm.
Ngành học/ Trình độ | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 540 | ||
Các chương trình đào tạo chuẩn: | 420 | ||
Kinh tế | D310101 | ĐGNL | 60 |
Kinh tế phát triển | D310104 | ĐGNL | 60 |
Kinh tế quốc tế | D310106 | ĐGNL | 60 |
Quản trị kinh doanh | D340101 | ĐGNL | 60 |
Tài chính - Ngân hàng | D340201 | ĐGNL | 110 |
Kế toán | D340301 | ĐGNL | 70 |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: | 120 | ||
Kinh tế quốc tế | D310106 (CLC) | - ĐGNL - Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia (Toán, Lí, Tiếng Anh hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) (nếu còn chỉ tiêu) | 60 |
Quản trị kinh doanh | D340101 (CLC) | 60 |
Trường Đại học Dược Hà Nội
Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì.
Các thông tin khác: Trong trường hợp HĐTS Nhà trường xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh có cùng điểm xét tuyển cao hơn chỉ tiêu còn lại, nếu cần thiết HĐTS Nhà trường thực hiện xét tuyển theo tiêu chí bổ sung 1: thí sinh có điểm thi môn Hóa học cao hơn sẽ trúng tuyển. Sau khi xét tiêu chí bổ sung 1 mà vẫn chưa xác định được điều kiện trúng tuyển, HĐTS Nhà trường thực hiện xét tuyển theo tiêu chí bổ sung 2: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
Không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay.
Số chỗ trong KTX: 80.
Ngành học/ Trình độ | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
Dược học | D720401 | Toán, Vật lí, Hóa học | 600 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
|
Dược | C900107 | Toán, Vật lí, Hóa học | 80 |
Theo Pháp luật plus, nguồn: http://www.phapluatplus.vn/cac-truong-dh-top-dau-mien-bac-cong-bo-thong-tin-tuyen-sinh-nam-hoc-2016-2017-d15950.html