1. Asthma (hen suyễn) và Isthmi (kênh đào): Hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm.

2. Rhythms (nhịp điệu): Từ dài nhất không có nguyên âm bình thường a, e, i, o, u.

3. Bookkeeper (nhân viên kế toán): Từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau.

4. Defenselessness (sự phòng thủ) và Respectlessness (sự thiếu tôn trọng): Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất một trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y.

 

Những loại từ vựng tiếng anh đặc biệt

5. Honorificabilitudinitatibus (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm vinh dự): Từ dài nhất có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau.

6. Forty (40): Số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn One (1) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại.

7. Queueing (xếp hàng): Từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau.

8. Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch anh trong các vụ núi lửa phun trào): Từ vựng dài nhất trong tiếng Anh.


Theo vnexpress.net