>> Tuyển sinh , Tỉ lệ chọi 2014, điểm thi tốt nghiệp 2014, điểm thi đại học 2014

Trường chuyên Lê Hồng Phong có tỷ lệ chọi cao nhất khi chỉ có 660 chỉ tiêu nhưng có tới 3.066 hồ sơ cho NV1 và hơn 4.000 hồ sơ cho các NV còn lại. Tiếp đó, cuộc đua vào trường chuyên THPT Trần Đại Nghĩa cũng khá căng thẳng khi trường này chỉ có 370 chỉ tiêu tuyển sinh nhưng có tới 906 hồ sơ cho NV1 và gần 5.000 hồ sơ vào NV2, NV3, NV4.

Tỉ lệ chọi trường chuyên Lê Hồng Phong cao nhất tại TPHCM

Các trường như THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Thượng Hiền, Trần Khai Nguyên... cũng lọt vào top đầu của TP HCM khi tỷ lệ chọi đều nằm trên 1/2.

Chỉ tiêu vào các trường chuyên như sau:

Trường Chỉ tiêu NV1 NV2 NV3 NV4
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 370 906 1.523 1.000 2.298
THPT chuyên Lê Hồng Phong 660 3.066 355 3.338 430
THPT Mạc Đĩnh Chi 210 479
THPT Gia Định 175 369 565
THPT Nguyễn Thượng Hiền 175 759 785
THPT Nguyễn Hữu Huân 175 434
THPT Củ Chi 140 141
THPT Trung Phú 140 108
THPT Nguyễn Hữu Cầu 140 200

Chỉ tiêu vào các trường khác:

STT

Trường

Chỉ tiêu

NV1

NV2

NV3

1

THPT Trưng Vương

675

1.475

1.013

80

2

THPT Bùi Thị Xuân

675

1.335

31

5

3

THPT Ten Lo Man

720

480

764

1.117

4

THPT Năng khiếu TDTT

180

50

98

625

5

THPT Lương Thế Vinh

360

619

706

212

6

THPT Giồng Ông Tố

495

593

356

125

7

THPT Thủ Thiêm

540

216

691

585

8

THPT Lê Qúy Đôn

480

923

681

63

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

645

1.688

102

24

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

405

191

757

1.755

11

THPT Marie Curie

675

1.058

1.720

1.222

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

675

512

1045

1.243

13

THPT Nguyễn Trãi

675

699

503

135

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

675

436

901

1.091

15

Trung học thực hành Sài Gòn

140

270

92

10

16

THPT Hùng Vương

1.170

1.400

963

258

17

Trung học thực hành ĐHSP

175

558

54

3

18

THPT Trần Khai Nguyên

675

1.534

1.167

302

19

THPT Trần Hữu Trang

270

209

565

785

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

810

1.858

106

29

21

THPT Bình Phú

630

1.164

658

60

22

THPT Nguyễn Tất Thành

810

576

948

472

23

THPT Lê Thánh Tôn

585

531

869

290

24

THPT Tân Phong

675

132

1.211

1.565

25

THPT Ngô Quyền

720

1.241

327

191

26

THPT Nam Sài Gòn

70

90

54

296

27

THPT Lương Văn Can

720

593

774

691

28

THPT Ngô Gia Tự

675

369

891

1.533

29

THPT Tạ Quang Bửu

675

799

656

318

30

THPT Nguyễn Văn Linh

675

91

677

1.918


Kênh tuyển sinh (Theo Vnexpress)