>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2018
- Thông tin chung về trường (Tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường:
Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: 024.37547269 (P.Hành chính tổng hợp), 024.37548111 (P. Đào tạo)
Hotline: 0979292969
Website: http://www.ulis.vnu.edu.vn
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN tiền thân là Trường Ngoại ngữ thành lập năm 1955 tại Việt Nam Học xá (nay thuộc phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Trải qua 62 năm xây dựng và phát triển, Trường trở thành trung tâm đào tạo giáo viên và cán bộ ngoại ngữ lớn nhất, với vị trí là trường đầu ngành về ngoại ngữ của cả nước.
Trường hiện có 449 giảng viên cơ hữu, bao gồm các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ và thạc sỹ được đào tạo tại các nước bản ngữ.
Bằng nhiều hình thức đào tạo như chính quy dài hạn tập trung, tại chức, bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn, Trường đã cung cấp nguồn nhân lực chủ yếu cho việc giảng dạy ngoại ngữ ở các cấp bậc học từ giáo dục phổ thông, giáo dục trung học, cao đẳng, đại học, giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề, cho các trường thuộc các lực lượng vũ trang (Quân đội, Công an), đáp ứng nhu cầu cán bộ ngoại ngữ cho các ngành ngoại giao, kinh tế, chính trị-xã hội, quốc phòng v.v... Tính từ năm 1955 đến nay, Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN đã đào tạo được hàng vạn giáo viên, cán bộ ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc, tiếng Ả-Rập, tiếng Thái Lan ở các trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học. Hàng trăm sinh viên tốt nghiệp đã có các học vị Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, trở thành các GS, PGS đầu ngành ngoại ngữ của cả nước. Nhiều cựu sinh viên của trường đang giữ những cương vị lãnh đạo cao trong Đảng, trong Chính phủ, trong các cơ quan Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước, trong các liên doanh với nước ngoài.
Trong nghiên cứu khoa học, Trường đã hoàn thành hàng trăm đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp ĐHQGHN, cấp trường với hàng nghìn số lượt cán bộ, giáo viên tham gia. Trường đã biên soạn khung chương trình, giáo trình và sách công cụ cho các bậc phổ thông, tham gia viết hơn sách giáo khoa ngoại ngữ giảng dạy trong các trường phổ thông. Hàng năm, Trường triển khai bồi dưỡng nâng cao trình độ hàng nghìn lượt giáo viên phổ thông. Hiện nay, Trường là một trong các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ khảo sát, đánh giá, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh trên toàn quốc theo nhiệm vụ của Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 v.v…
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành | Quy mô hiện tại | |||
| ĐH | CĐSP | ||
| GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) | GDTX (ghi rõ số SV ĐH) | GD chính quy | GDTX |
Nhóm ngành I | 37 NCS; 300 CH; 1412 ĐH |
|
|
|
Nhóm ngành VII | 35 NCS; 238 CH; 3579 ĐH |
|
|
|
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ) | 72 NCS; 538 CH; 4991 ĐH |
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 3 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển, năm 2017 xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT QG): Tổ chức kỳ thi riêng theo Đại học Quốc Gia Hà Nội: Thi Đánh giá năng lực và Đánh giá Năng lực Ngoại Ngữ, điểm Đánh giá Năng lực phải đạt từ 70 điểm trở lên, Điểm xét tuyển theo điểm Đánh giá năng lực Ngoại Ngữ, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt | Năm tuyển sinh -2017 (xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT QG) | ||
Chỉ tiêu | Số TT | Điểm TT | |
Sư phạm tiếng Anh | 200 | 211 | 34.50 |
Ngôn ngữ Anh | 350 | 341 | 35.25 |
Sư phạm Nga | 20 | 22 | 27.50 |
Ngôn ngữ Nga | 50 | 52 | 30.50 |
Sư phạm Pháp | 25 | 32 | 30.50 |
Ngôn ngữ Pháp | 100 | 120 | 32.25 |
Sư phạm Trung | 25 | 25 | 33.00 |
Ngôn ngữ Trung | 100 | 152 | 34.50 |
Ngôn ngữ Đức | 80 | 100 | 32.50 |
Sư phạm Nhật | 25 | 31 | 34.00 |
Ngôn ngữ Nhật | 125 | 138 | 35.50 |
Sư phạm Hàn Quốc | 25 | 28 | 33.75 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 75 | 115 | 35.50 |
Ngôn ngữ ẢRập | 25 | 26 | 30.00 |
Tổng | 1225 | 1393 |
|
- Các thông tin của năm tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh;
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh : Xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia; (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level); xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN.
- Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của ĐHQGHN;
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPTQG | Theo phương thức khác | ||||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 320 | 30 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
2 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 180 | 20 | |
3 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 47 | 3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
4 | Sư phạm tiếng Nga | 7140232 | 18 | 2 | |
5 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 97 | 3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
6 | Sư phạm tiếng Pháp | 7140233 | 23 | 2 | |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 90 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc** (CTĐT CLC TT23) | 7220204CLC | 45 | 5 | |
9 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 20 | 5 | |
10 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 70 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
11 | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 20 | 5 | |
12 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 110 | 15 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
13 | Ngôn ngữ Nhật** (CTĐT CLC TT23) | 7220209CLC | 45 | 5 | |
14 | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 20 | 5 | |
15 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 60 | 15 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
16 | Ngôn ngữ Hàn Quốc** (CTĐT CLC TT23) | 7220210CLC | 45 | 5 | |
17 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 20 | 5 | |
18 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
| Tổng : 1400 |
| 1250 | 150 |
|
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định trong năm tuyển sinh.
- b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển,...
TT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||
Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||||
4. Trường Đại học Ngoại Ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | QHF | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
|
|
2 | QHF | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
|
|
3 | QHF | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01 | Tiếng Anh | D02 | Tiếng Nga | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4 | QHF | 7140232 | Sư phạm tiếng Nga | D01 | Tiếng Anh | D02 | Tiếng Nga | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
5 | QHF | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | Tiếng Anh | D03 | Tiếng Pháp | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
6 | QHF | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D01 | Tiếng Anh | D03 | Tiếng Pháp | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
7 | QHF | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
8 | QHF | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc** (CTĐT CLC TT23) | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
9 | QHF | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
10 | QHF | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01 | Tiếng Anh | D05 | Tiếng Đức | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
11 | QHF | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01 | Tiếng Anh | D05 | Tiếng Đức | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
12 | QHF | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
13 | QHF | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật** (CTĐT CLC TT23) | D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
14 | QHF | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
15 | QHF | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
|
|
16 | QHF | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc** (CTĐT CLC TT23) | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
|
|
17 | QHF | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
|
|
18 | QHF | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01 | Tiếng Anh | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
|
|
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT.
2.7 Tổ chức tuyển sinh:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT quốc gia đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 07/2018/TT-BGD ĐT ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điểm môn chính, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
- Chính sách ưu tiên:
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của BGDĐT và của ĐHQGHN.
- Tuyển thẳng và xét tuyển thẳng:
Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn Học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia và đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT.
Đối tượng 2: Học sinh THPT Chuyên thuộc ĐHQGHN được tuyển thẳng và xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHNN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Là thành viên chính thức đội tuyển dự kì thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kĩ thuật khu vực, Quốc tế.
- Đạt giải chính thức trong kì thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN.
- Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/ môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm, trong đó không có điểm bài thi / môn thi nào dưới 5,0 điểm.
Đối tượng 3: Thí sinh là học sinh các lớp chuyên thuộc các trường chuyên (trong danh mục các trường THPT chuyên được phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng và trường ĐH Ngoại ngữ năm 2018), đạt danh hiệu học sinh giỏi và có hạnh kiểm tốt từng năm học trong cả 3 năm THPT, có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp THPT tối thiểu 28 điểm, trong đó không có môn thi tốt nghiệp THPT dưới 5,0 điểm và điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ từng năm học đạt từ 8,0 trở lên.
Ghi chú: Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN - ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và thi đỗ tốt nghiệp THPT.
2.9 Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN
2.10 Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa:
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đỗi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2025.
Hiện nhà trường đang thu học phí là 220.000 đ / 1 tín chỉ đối với SV các ngành Ngôn ngữ nước ngoài.
Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT (ký hiệu **): các ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật. Kinh phí đào tạo dự kiến khoảng 35 triệu đồng/sinh viên/năm.
Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 136 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 134 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT là 152 tín chỉ.
Lộ trình tăng: - Năm học 2018-2019: 240.000 đ / 1 tín chỉ
- Năm học 2019-2020: 265.000 đ / 1 tín chỉ
- Năm học 2020-2021: 290.000 đ / 1 tín chỉ
2.11 Các nội dung khác:
Hướng dẫn xét tuyển đại học chính quy của ĐHQGHN năm 2018
Thí sinh truy cập địa chỉ Web http://www.ulis.vnu.edu.vn/ để biết thông tin Tuyển sinh của trường.
- Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Căn cứ kết quả trúng tuyển và nhập học đợt 1, trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường Đại học Ngoại ngữ sẽ xét tuyển 1 đợt bổ sung với thời gian cụ thể như sau:
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT bổ sung: Từ ngày 13/08/2018 đến ngày 24/08/2018.
- Thời gian công bố trúng tuyển: Trước ngày 30/08/2018.
- Thời gian nhập học: Trước ngày 10/09/2018.