Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP. Hồi Chí Minh thông báo tuyển sinh hệ chính quy năm 2018

Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP. Hồi Chí Minh thông báo tuyển sinh hệ chính quy năm 2018 - Ảnh 1

  1. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

- Tên Trường: Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP. Hồ Chí Minh

                        (The National College of  Education Ho Chi Minh City)

- Sứ mệnh: Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh là nơi đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội, là trung tâm nghiên cứu khoa học và dịch vụ về giáo dục và phát triển trẻ em.

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Số 182, Nguyễn Chí Thanh, Phường 3, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 2: Đường Liên phường, P.Phước Long B, Quận 9, TP.Hồ Chí Minh.

- Địa chỉ Website: www.cdsptw-tphcm.vn

1.2. Quy mô đào tạo

 

Khối ngành/ Nhóm ngành*

Quy mô hiện tại

 

 

NCS

 

Học viên CH

ĐH

CĐSP

TCSP

GD

chính

quy

GD

TX

GD chính quy

GD

TX

GD chính quy

GD

TX

Khối ngành/ Nhóm ngành I

-   Ngành: Giáo dục mầm non

0

0

0

0

1162

1237

0

0

-   Ngành: Sư phạm Mỹ thuật

0

0

0

0

26

0

0

0

-  Ngành: Sư phạm Âm nhạc

0

0

0

0

117

0

0

0

-  Ngành: Giáo dục đặc biệt

0

0

0

0

148

28

0

0

-  Ngành: Sư phạm Tiếng Anh

0

0

0

0

204

0

0

0

-  Ngành: Giáo dục công dân

0

0

0

0

119

0

0

0

-  Ngành: Sư phạm mầm non

0

0

0

0

0

0

207

253

Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ, TC)

0

0

0

0

1776

1265

207

253

 

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

* Năm 2016: Kết hợp giữa tổ chức thi tuyển các môn Năng khiếu và kết quả các môn văn hóa từ kỳ thi THPT Quốc gia đối với các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật. Các ngành còn lại, xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia tại cụm thi do các trường Đại học tổ chức.

 

* Năm 2017, Trường thực hiện tuyển sinh theo 2 phương thức:

  • Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017, cụ thể như sau:

+ Đối với ngành Giáo dục công dân:  Xét tuyển từ kết quả học tập học bạ THPT (dự kiến 20% tổng chỉ tiêu) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017 (dự kiến 80% tổng chỉ tiêu).

+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh:  Chỉ xét tuyển từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017.

  • Phương thức 2: Kết hợp xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ), từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017 và môn Năng khiếu do Trường tổ chức thi (đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật).

Đối với trường hợp xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT: Là điểm trung bình của môn học (có trong tổ hợp môn xét tuyển) cả ba năm THPT, làm tròn đến 0.1.

 

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)

Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2016

Năm tuyển sinh 2017

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Khối ngành I

1. Giáo dục Mầm non 

 Văn, Toán, Năng khiếu

400

402

17.5

364

390

19,75 (QG)

21,50 (HB)

2. Sư phạm Mỹ thuật

Văn, Trang trí, Hình họa    

40

6

12.5

20

09

14,00 (QG, HB)

3. Sư phạm Âm nhạc

Văn, Thanh nhạc, Nhạc cụ    

60

31

15.0

30

37

15,00 (QG, HB)

4. Giáo dục Đặc biệt 

Văn, Toán, Năng khiếu

50

59

15.0

40

44

17,00 (QG)

21,50 (HB)

5. Sư phạm Tiếng Anh

Văn, Toán, Tiếng Anh

70

58

22.0

50

60

21,25 (QG)

6. Giáo dục công dân

Tổ hợp 1: Văn, Sử, Địa

Tổ hợp 2: Toán, Văn, T. Anh

Tổ hợp 3: Văn, Sử, T. Anh

Tổ hợp 4: Văn, Toán, GD CD

60

42

15.0

40

29

20,00 (QG)

23,10 (HB)

Tổng số

680

598

 

544

569

 

 

  1. 2. Các thông tin của năm tuyển sinh

2.1. Đối tượng tuyển sinh

Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)

Lưu ý: Người đã tốt nghiệp THPT các năm trước có thể nộp học bạ THPT để lấy kết quả các môn văn hóa hoặc chỉ đăng ký các môn thi phục vụ cho xét tuyển cao đẳng tại các Hội đồng thi THPT Quốc gia năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng ký.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước

 

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

  Năm 2018, Trường thực hiện tuyển sinh theo 2 phương thức:

  • Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018, cụ thể như sau:

+ Đối với ngành Giáo dục công dân:  Xét tuyển từ kết quả học tập học bạ THPT (dự kiến 20% tổng chỉ tiêu) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 (dự kiến 80% tổng chỉ tiêu).

+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh:  Chỉ xét tuyển từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tỷ lệ  xét tuyển/chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

Từ học bạ THPT

Từ kết quả thi THPT Quốc gia

1

Giáo dục công dân

51140204

20%

80%

Tổ hợp 1: Văn, Sử , Địa

Tổ hợp 2: Văn , Toán , Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Văn, Sử, Tiếng Anh

Tổ hợp 4: Văn, Toán, GD công dân

2

Sư phạm Tiếng Anh

51140231

0%

100%

Văn , Toán , Tiếng Anh  (Môn Tiếng Anh hệ số 2)

  • Phương thức 2: Kết hợp xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ), từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và môn Năng khiếu do Trường tổ chức thi (đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật). Các môn xét tuyển, môn thi Năng khiếu từng ngành cụ thể như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tỷ lệ  xét tuyển/chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

Từ học bạ THPT

Từ kết quả thi THPT Quốc gia

Kết quả môn từ thi THPT QG (hoặc từ học bạ THPT)

Trường tổ chức thi các môn năng khiếu

1

Giáo dục Mầm non

51140201

20%

80%

Văn, Toán

Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm)

2

Giáo dục Đặc biệt

51140203

20%

80%

Văn, Toán

Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm)

3

Sư phạm Âm nhạc

51140221

20%

80%

Văn

-   Thanh nhạc

-   Nhạc cụ

4

Sư phạm Mỹ thuật

51140222

20%

80%

Văn

-     Hình họa

-     Trang trí

 

Đối với trường hợp xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT: Là điểm trung bình của môn học (có trong tổ hợp môn xét tuyển) trong năm học lớp 12.

 

* Thủ tục, hồ sơ đăng ký và lịch thi các môn Năng khiếu: Thông báo trên Website của Trường

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

- Tổng chỉ tiêu:

+ Cao đẳng sư phạm: 544

+ Trung cấp sư phạm: 75

- Chỉ tiêu theo ngành:

+  Cao đẳng sư phạm

STT

Tên ngành

Chỉ tiêu

STT

Tên ngành

Chỉ tiêu

1

Giáo dục Mầm non

364

4

Sư phạm Mỹ thuật

20

2

Giáo dục Đặc biệt

40

5

Sư phạm Tiếng Anh

50

3

Sư phạm Âm nhạc

30

6

Giáo dục công dân

40

+ Trung cấp sư phạm:

STT

Tên ngành

Chỉ tiêu

1

Sư phạm mầm non

75

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

2.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

- Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT:

+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngành Sư phạm Âm nhạc: Học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.

+ Các ngành khác (nếu có): Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điếm các môn Năng khiếu (nếu có): ≥ 5,00.

2.5.2.  Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

   -  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

   -  Có đầy đủ hồ sơ theo quy chế tuyển sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định;

   -  Đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật thí sinh cần phải đáp ứng yêu cầu về điểm thi Năng khiếu ≥ 5,00.

   - Điểm trúng tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quy định trên cơ sở căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển theo tỷ lệ và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường: CM3

- Tổ hợp môn xét tuyển, môn chính và chỉ tiêu xét tuyển:

 

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

(Môn chính được nhân hệ số 2)

Môn chính

Chỉ tiêu

Nhóm ngành I.  Đào tạo giáo viên

Trình độ Cao đẳng Sư phạm

544

1.          Giáo dục Mầm non

51140201

Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm)

 

364

2.          Giáo dục Đặc biệt

51140202

Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm)

 

40

3.          Sư phạm Âm nhạc

51140221

Văn, Thanh nhạc, Nhạc cụ

 

30

4.          Sư phạm Mỹ thuật

51140222

Văn, Hình họa, Trang trí

 

20

5.          Sư phạm Tiếng Anh

51140231

Văn , Toán , Tiếng Anh 

Tiếng Anh

50

6.          Giáo dục công dân

51140204

- Văn, Sử , Địa

- Văn , Toán , Tiếng Anh

- Văn, Sử, Tiếng Anh

- Văn, Toán, GD công dân

 

40

Trình độ Trung cấp sư phạm

 

1.          Sư phạm mầm non

42140201

Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm)

 

75

Các yêu cầu cụ thể sẽ được Trường quy định và thông báo qua Thông báo tuyển sinh, cập nhật trên Website của Trường.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: Xem mục 2.6

- Thời gian tổ chức thi Năng khiếu (dự kiến):

+ Đợt 1: Ngày 10, 11 tháng 7 năm 2018

+ Đợt 2: Ngày 16, 17 tháng 8 năm 2018  (nếu xét tuyển đợt 1 còn thiếu chỉ tiêu)

Trường sẽ có quy định và thông báo riêng qua Thông báo tuyển sinh, cập nhật trên Website của Trường.

2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...

Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....

Không có.

 

  1. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ 13/8/2018 đến 17/8/2018

3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ 27/8/2018 đến 31/8/2018

  1. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

- Tổng diện tích đất của Trường: 4,5 ha

- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ ĐT, NCKH của Trường:  19.582 m2

- Số chỗ ở trong ký túc xá sinh viên: 700 (02 cơ sở)

4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Dạnh mục trang thiết bị chính

1.

Phòng máy tính

-       03 phòng; máy tính

2.

Phòng tập giảng

-       05 phòng; các thiết bị tập giảng

3.

Phòng học nhạc

-       16 phòng; đàn Piano, đàn Organ

4.1.3. Thống kê phòng học

TT

Loại phòng

Số lượng

1.

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

02

2.

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

02

3.

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

48

4.

Số phòng học dưới 50 chỗ

10

5.

Số phòng học đa phương tiện

06

4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

STT

Nhóm ngành đào tạo

Số lượng

 

Nhóm ngành I.  Đào tạo giáo viên

109.602

1

Sách chuyên dùng

51.790

2

Sản phẩm khoa học công nghệ

1.025

3

Thông tin khoa học về Giáo dục Mầm non

2.566

4

Băng đĩa

1.010

5

Đồ dùng dạy học

14.761

6

Các loại tài liệu khác

37.910

 

4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu

Khối ngành/ngành

GS.TS

GS.TSKH

PGS.TS

PGS.TSKH

TS/ TSKH

ThS

ĐH

Nhóm ngành 1: Sư phạm

 

 

 

 

 

 

Ngành Giáo dục mầm non

1.  Lê Thị Thanh Nga

 

 

 

X

 

 

2.  Vũ Thị Lụa

 

 

 

X

 

 

3.  Ngọc Thị Thu Hằng

 

 

 

X

 

 

4.  Phan Thị Minh Hà

 

 

 

X

 

 

5.  Vũ Thị Ngân

 

 

X

 

 

 

6.  Bùi Thị Việt

 

 

X

 

 

 

7.  Trương Thị Mỹ Chi

 

 

 

X

 

 

8.  Nguyễn Thị Thanh Hương

 

 

 

X

 

 

9.  Trần Thị Hồng Sương

 

 

 

X

 

 

10.    Nguyễn Thị Phương Anh

 

 

 

X

 

 

11.    Phạm Thảo Thùy Trân

 

 

 

X

 

 

12.    Nguyễn Thị Yến Linh

 

 

 

X

 

 

13.    Phạm Thị Nguyên Chi

 

 

 

X

 

 

14.    Hồ Thị Tường Vân

 

 

 

X

 

 

15.    Nguyễn Thị Thanh Trúc

 

 

 

X

 

 

16.    Hứa Thị Lan Anh

 

 

 

X

 

 

17.    Hoàng Thị Thu Thảo

 

 

 

X

 

 

18.    Nguyễn Thị Hương Giang

 

 

 

 

X

 

19.    Nguyễn Thị Mỹ Hà

 

 

 

X

 

 

20.    Mạc Thùy Linh

 

 

 

 

X

 

21.    Vương Thị Cẩm Vân

 

 

 

X

 

 

22.    Ngô Võ Linh Nguyện

 

 

 

 

X

 

23.    Huỳnh Sương

 

 

 

X

 

 

24.    Nguyễn Thị Hồng Nhung

 

 

 

 

X

 

25.    Phạm Thu Hương

 

 

X

 

 

 

26.    Nguyễn Thị Như Trúc

 

 

 

 

X

 

Ngành Giáo dục đặc biệt

1.  Trịnh Thị Kim Ngọc

 

 

 

X

 

 

2.  Trương Thị Xuân Huệ

 

 

X

 

 

 

3.  Phan Thị Thủy

 

 

 

X

 

 

4.  Phạm Thị Loan

 

 

 

X

 

 

5.  Trần Thanh Toàn

 

 

 

 

X

 

6.  Nguyễn Duy Tâm

 

 

 

 

X

 

7.  Nông Ngọc Dương

 

 

 

 

X

 

8.  Nguyễn Thị Tấn

 

 

 

 

X

 

9.  Nguyễn Hoàng Cúc

 

 

 

X

 

 

Ngành Sư phạm Mĩ thuật

1.   Trần Thanh Giang

 

 

 

X

 

 

2.   Dương Hiển Chinh

 

 

 

X

 

 

3.   Lưu Hoàng Long

 

 

 

X

 

 

4.   Võ Vân Anh

 

 

 

 

X

 

Ngành Sư phạm Âm nhạc

1.    Nguyễn Thị Minh Châu

 

 

 

X

 

 

2.    Nguyễn Đình Tình

 

 

 

X

 

 

3.    Nguyễn Anh Tuấn

 

 

 

X

 

 

4.    Chu Công Chấn

 

 

 

 

X

 

5.    Hà Thị Hương Lan

 

 

 

X

 

 

6.    Đặng Anh Thanh

 

 

 

X

 

 

7.    Vũ Cát Mộc Linh

 

 

 

X

 

 

8.    Nguyễn Mạnh Cường

 

 

 

 

X

 

9.    Nguyễn Thụy Thủy Tiên

 

 

 

X

 

 

10.   Đoàn Xuân Mai

 

 

 

 

X

 

11.   Huỳnh Pham Oanh

 

 

 

 

X

 

Ngành Sư phạm Tiếng Anh

1.   Hà Cao Thị Hồng Thu

 

 

 

X

 

 

2.   Võ Thị Lưu Luyến

 

 

 

X

 

 

3.   Lê Thị Hằng

 

 

 

X

 

 

4.   Đỗ Hữu Hiệu

 

 

 

X

 

 

5.   Phạm Ngọc Thùy Dương

 

 

 

X

 

 

6.   Nguyễn Thị Ngoc Mẫn

 

 

 

X

 

 

7.   Hoàng Thị Kim Thu

 

 

 

X

 

 

8.   Đậu Thị Thanh

 

 

 

X

 

 

9.   Nguyễn Thị Thanh Hà

 

 

 

X

 

 

10.   Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

 

 

 

 

X

 

Ngành Giáo dục công dân

1.  Đỗ Đình Nghĩa

 

 

 

X

 

 

2.  Nguyễn Xuân Trình

 

 

 

X

 

 

3.  Vũ Thị Hằng

 

 

 

X

 

 

4.  Tô Thị Tuyết

 

 

 

X

 

 

5.  Nguyễn Đình Cơ

 

 

 

X

 

 

Giảng viên các môn chung, cơ sở, nghiệp vụ sư phạm

1.     Lê Văn Tiến

 

X

 

 

 

 

2.     Nguyễn Thị Kim Anh

 

X

 

 

 

 

3.     Nguyễn Nguyên Bình

 

 

 

X

 

 

4.     Lê Thanh Phong

 

 

 

X

 

 

5.     Võ Đình Vũ

 

 

 

X

 

 

6.     Trần Thị Thanh Hương

 

 

 

X

 

 

7.     Phạm Phước Mạnh

 

 

X

 

 

 

8.     Phùng Duy Hoàng Yến

 

 

 

X

 

 

9.     Mai Hiền Lê

 

 

X

 

 

 

10.  Đỗ Hoàng Hiếu

 

 

 

X

 

 

11.  Vũ Kim Ngọc

 

 

 

X

 

 

12.  Nguyễn Xuân Hùng

 

 

 

X

 

 

13.  Nguyễn Thị Hiền

 

 

 

X

 

 

14.  Tô Nhi A

 

 

 

X

 

 

15.  Trần Thị Mỹ Hạnh

 

 

 

X

 

 

16.  Nguyễn Trà Lưu

 

 

 

X

 

 

17.  Cao Văn Thống

 

 

 

X

 

 

18.  Phạm Hữu Lý

 

 

 

X

 

 

19.  Đoàn Thị Phương Lan

 

 

 

X

 

 

20.  Lê Thị Ánh Tuyết

 

 

 

X

 

 

21.  Hồ Nguyễn Xuân Trang

 

 

 

X

 

 

22.  Nguyễn Thị Diệu Huyền

 

 

 

X

 

 

23.  Đàm Hoàng Long

 

 

 

 

X

 

24.  Lê Thị Thảo Trang

 

 

 

 

X

 

Tổng cộng (89)

0

02

06

65

16

 

 

 


  1. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

 

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV/HS trúng tuyển nhập học

Số SV/HS  tốt nghiệp

Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

ĐH

CĐSP

TCSP

ĐH

CĐSP

TCSP

ĐH

CĐSP

TCSP

ĐH

CĐSP

TCSP

Khối ngành 1. Sư phạm

Tốt nghiệp năm 2016

X

750

120

X

691

146

X

586

117

X

497

105

Tốt nghiệp năm 2017

X

850

120

X

630

128

X

543

94

X

458

83

Tổng

 

1600

240

 

1321

253

 

1129

211

 

955

188

           

 

 

Nơi nhận:                                                      

-       Bộ GD&ĐT;

-       Lưu VT; ĐT.

Ngày…….tháng      năm 201

HIỆU TRƯỞNG

 

Xem văn bản chính thức từ trường: tại đây 

                              Theo Bộ Giáo Dục và Đào Tạo