>> Xem Điểm chuẩn Đại Học Kinh Bắc 2018

Trường Đại học Kinh Bắc

THÔNG TIN TUYỂN SINH

ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

Tên Trường

Ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Môn xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

KINH BẮC

UKB

 

 

1.800

Địa chỉ: Phố Phúc Sơn, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

ĐT: (0241) 3872893; 3872894. Website: www.daihockinhbac.edu.vn; ukb.edu.vn

 

Các ngành đào tạo Đại học:

1.700

 

1. Kế toán

 

 

 

 

D340301

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

2. Tài chính - Ngân hàng

 

 

D340201

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

3. Quản trị kinh doanh

 

 

D340101

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

4. Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành.

 

 

D340103

1- Toán , Vật lí, Hóa

2-Toán, Văn, Ngoại ngữ

3- Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

5.Công nghệ thông tin

 

 

D480201

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

6. Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

 

 

D510302

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4-Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

7. Quản lý xây dựng

 

 

D580302

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

8. Kiến trúc

 

 

D580102

1-Toán , Lý, Vẽ Mỹ thuật

2- Toán, Hóa, Vẽ Mĩ thuật

3-Toán, Ngữ văn, Vẽ Mĩ thuật

4- Toán, Ngoại ngữ, Vẽ Mĩ thuật

 

9. Thiết kế đồ họa

 

D210403

Ngữ văn và các môn năng khiếu.

 

10.Thiết kế thời trang

 

D210404

Ngữ văn và các môn năng khiếu.

 

11. Thiết kế nội thất

 

D210405

Ngữ văn và các môn năng khiếu.

 

Các ngành đào tạo Cao đẳng

100

 

1.Kế toán

 

 

C340301

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Toán, Hóa, Ngoại ngữ

 

 

2.Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành.

 

 

C340103

1- Toán , Vật lí, Hóa

2- Toán, Văn, Ngoại ngữ

3-Toán, Vật lí, Ngoại ngữ

4- Văn, Lịch sử, Địa lý

 

Năm 2015 trường thực hiện công tác tuyển sinh vào đại học, cao đẳng hệ chính quy theo 2 phương thức:

- Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia tại các cụm thi do các trường Đại học chủ trì để xét tuyển.

- Căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT để xét tuyển.

1. Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.

a) Chỉ tiêu tuyển sinh: dành 50% chỉ tiêu được xác định để xét tuyển.

b) Nhóm các môn thi để xét tuyển vào các ngành học theo quy định của Bộ GDĐT. (xem bảng trên)

c) Phương thức xét tuyển

- Thí sinh thi kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì, đã tốt nghiệp THPT.

- Kết quả của tổ hợp các môn thi theo ngành đào tạo, trên cơ sở ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GDĐT quy định ứng với từng bậc học.

- Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành.

- Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế  tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, trường xây dựng điểm trúng tuyển theo từng ngành/nhóm ngành đào tạo.

* Các ngành năng khiếu

- Môn văn hóa: ứng với môn đã dự thi qua kì thi THPT quốc gia, kết quả đảm bảo ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GDĐT quy định.

- Môn năng khiếu: sử dụng kết quả của những thí sinh dự thi vào các trường đại học có cùng môn thi theo ngành học đã quy định.

- Cách xét tuyển:

Điểm XT = Điểm thi (ứng với từng môn văn hóa) + Điểm năng khiếu (nhân hệ số 2) + Điểm UT theo quy định, xếp thứ tự từ trên xuống đến đủ chỉ tiêu được xác định.

2. Sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển

2.1. Ngành, chỉ tiêu và khối xét tuyển

- Ngành học và khối xét tuyển như quy định tại điểm b) mục 1 về sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển;

- Dành 50% chỉ tiêu đã xác định để xét tuyển.

2.2. Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).

- Điểm để xét tuyển là điểm trung bình tổng kết năm: lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên xét vào học hệ đại học và 5.5 điểm trở lên xét học cao đẳng.

- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.

2.3. Phương pháp xét tuyển

Dựa vào kết quả học tập bậc THPT của thí sinh để xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo đại học và cao đẳng theo công thức:

Điểm xét tuyển = (M1 + M2 + M3) + Điểm UT

Trong đó:          M1 là điểm trung bình tổng kết lớp 10;

M2 là điểm trung bình tổng kết lớp 11;

M3 là điểm trung bình học kì I lớp 12;

2.4. Nguồn tuyển

- Tuyển sinh trong cả nước.

2.5. Hồ sơ xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển, bao gồm:

- Đơn xin xét tuyển theo mẫu của trường;

- Bản photo công chứng học bạ THPT.

- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

- 3 ảnh cỡ (3x4) mới chụp trong 6 tháng trở lại.

Thí sinh có thể cùng lúc nộp hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành.

2.6. Phương thức đăng ký của thí sinh

a) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh Bắc, phố Phúc Sơn, phường Vũ Ninh, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Số điện thoại: 0241.3872839.

b) Phương thức nộp hồ sơ:

- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường;

- Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh Bắc, phố Phúc Sơn,phường Vũ Ninh, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

2.7. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả

- Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 25/7 đến ngày 31/8/2015, địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gián tiếp (qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh;

- Đợt 2: xét tuyển từ ngày 10/09 đến ngày 25/10/2015, công bố kết quả xét tuyển sau 1 tuần kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.

- Kết quả thí sinh trúng tuyển thường xuyên cập nhật trên Website của Trường.

- Thời gian nhập học: Sau 1 tuần của mỗi đợt xét tuyển.