>> Giáo dục, tuyển sinh, điểm thi đại học, điểm thi tốt nghiệp
Tuyển sinh 2014: ĐH Sư phạm Kỹ thuật tuyển theo 3 hình thức
Đó là: Thi tuyển theo hình thức thi ba chung của Bộ GD & ĐT; Thi tuyển kết hợp xét tuyển của Trường; Tổ chức phỏng vấn bổ sung (sau khi đã đủ điều kiện vào trường) đối với các ngành Sư phạm kỹ thuật.
Danh sách các ngành đào tạo của trường được tổ chức thi tuyển theo hình thức thi do Bộ GD&ĐT tổ chức như sau:
STT | Ngành (CHƯƠNG TRÌNH) đào tạo | Mã ngành | Khối thi | |
Hệ đào tạo đại học (khối A, A1, B, D1, V) | ||||
1. | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Kỹ thuật điện – điện tử; Công nghệ điện tử viễn thông; Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông) | D510302 | A, a1
| 420
|
2. | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp; Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử) | D510301 | A, a1
| 290
|
3. | Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy, Thiết kế máy; Sư phạm kỹ thuật cơ khí) | D510202 | A, a1 | 350 |
4. | Kỹ thuật công nghiệp (Kỹ thuật công nghiệp; Sư phạm kỹ thuật công nghiệp) | D510603 | A, a1
| 100 |
5. | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (Cơ điện tử; Cơ tin kỹ thuật; Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử) | D510203 | A, a1
| 240
|
6. | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Công nghệ tự động) | D510201 | A, a1 | 140 |
7. | Công nghệ kỹ thuật ôtô (Công nghệ kỹ thuật ôtô; Sư phạm kỹ thuật ôtô) - tỉ lệ chọi | D510205 | A, a1
| 280
|
8. | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Kỹ thuật nhiệt – điện lạnh; Sư phạm kỹ thuật Nhiệt) | D510206 | A, a1 | 120
|
9. | Công nghệ In (Kỹ thuật in) | D510501 | A, a1
| 100 |
10. | Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin; Sư phạm kỹ thuật (CNTT) | D480201 | A, a1 | 230 |
11. | Công nghệ May | D540204 | A, a1 | 80 |
12. | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Sư phạm kỹ thuật Xây dựng) | D510102 | A, a1 | 240
|
13. | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Công nghệ môi trường) | D510406 | A, B
| 80 |
14. | Công nghệ kỹ thuật máy tính | D510304 | A, a1 | 110 |
15. | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Công nghệ Điện tự động) | D510303 | A, a1
| 110 |
16. | Quản lý công nghiệp | D510601 | A, a1 | 100 |
17. | Công nghệ thực phẩm | D540101 | A, B | 120 |
18. | Kế toán | D340301 | A, a1 | 100 |
19. | Kinh tế gia đình (Kỹ thuật nữ công) | D810501 | A, B | 50 |
20. | Thiết kế thời trang | D210404 | V | 40 |
21. | Sư phạm tiếng Anh (Tiếng Anh) | D140231 | D1 | 100 |
Hệ đào tạo cao đẳng | 300 | |||
1. | Công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông | C510302 | A, A1 | 60 |
2. | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | C510301 | A, A1 | 60 |
3. | Công nghệ chế tạo máy | C510202 | A, A1 | 60 |
4. | Công nghệ kỹ thuật ô tô | C510205 | A, A1 | 60 |
5. | Công nghệ may | C540204 | A, A1 | 60 |
Các ngành thi theo hình thức thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức, tiêu chí xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Ưu tiên thí sinh nữ dự thi vào các ngành kỹ thuật, công nghệ thông qua việc chọn thí sinh trúng tuyển là nữ nếu các thí sinh bằng điểm.
Theo hình thức thi kết hợp xét tuyển
Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo thi theo hình thức này gồm:
STT | Ngành học | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Hệ đào tạo đại học (khối A, A1, B, D1, V) |
|
|
| |
1. | Kỹ thuật công nghiệp | D510603 | A,A1 | 100 |
2. | Công nghệ In | D510501 | A,A1 | 100 |
3. | Kinh tế gia đình | D810501 | A, B | 50 |
4. | Sư phạm tiếng Anh | D140231 | D1 | 100 |
5. | Thiết kế thời trang | D210404 | V | 40 |
Trong đó:
STT | Ngành học | Ghi chú |
1. | Kỹ thuật công nghiệp | 70% chỉ tiêu: thi theo kỳ thi chung 30% chỉ tiêu: xét tuyển |
2. | Công nghệ In | |
3. | Kinh tế gia đình | |
4. | Sư phạm tiếng Anh | Tối thiểu 75% chỉ tiêu, thi chung; Tối đa 25% chỉ tiêu: xét tuyển |
5. | Thiết kế thời trang | Thi kết hợp xét tuyển: Thi Toán, Vẽ trang trí màu + xét học bạ môn Ngữ văn |
Tuyển sinh viên vào học các chương trình SPKT theo hình thức phỏng vấn bổ sung sau khi trúng tuyển
Danh sách các chương trình đào tạo SPKT bao gồm 9 chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật (là các chương trình đào tạo được miễn học phí), gồm: SPKT Điện tử, truyền thông; SPKT Điện, điện tử; SPKT Cơ khí; SPKT Công nghiệp; SPKT Cơ điện tử; SPKT Ô tô; SPKT Nhiệt; SPKT Công nghệ thông tin; SPKT Xây dựng.
Thí sinh sau khi trúng tuyển qua các đợt thi hoặc xét tuyển chính thức vào các ngành đào tạo hướng công nghệ, sinh viên làm đơn xin phục vụ sư phạm để được xét tuyển vào các chương trình đào tạo SPKT tương ứng.
Số sinh viên đăng ký các chương trình SPKT sẽ được hội đồng xét tuyển của trường xét tuyển dựa vào điểm trung bình môn Ngữ văn của 6 học kỳ ở trường THPT và phỏng vấn trực tiếp.
Đặc biệt, trường ưu tiên chọn nữ nếu các thí sinh bằng điểm nhau để khuyến khích nữ theo học các ngành công nghệ, kỹ thuật.
Theo Hải Bình, Giáo dục thời đại