Hiện nay, Nhà trường đào tạo trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ các chuyên ngành như: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và Đô thị, Quản lý đô thị và Công trình, Kỹ thuật Xây dựng công trình dân dụng và Công nghiệp, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng theo chỉ tiêu và hạn mức được giao hàng năm.
Nhà trường cũng hợp tác và liên kết về đào tạo trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ và tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn với các Trường Đại học, các cơ sở đào tạo, Viện nghiên cứu ở trong nước và Quốc tế...
Đào tạo Thạc sĩ
TT | Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
1. | Chỉ tiêu tuyển sinh | 270 | 300 | 350 | 410 | 495 | 450 |
2. | Số học viên được công nhận | 259 | 299 | 350 | 395 | 471 | 424 |
Tổng số học viên Cao học đang đào tạo tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tính đến tháng 31/10/2016
STT | Tên chuyên ngành | Quy mô năm học |
1 | Kiến trúc | 154 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 58 |
3 | Quản lý đô thị và công trình | 457 |
4 | Kỹ thuật Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp | 217 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 60 |
Tổng cộng | 946 |
Đào tạo Tiến sĩ
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Chỉ tiêu tuyển sinh | 20 | 20 | 20 | 25 | 25 | 30 |
Số thí sinh được công nhận NCS | 19 | 19 | 18 | 25 | 24 | 33 |
Hiện nay, số Nghiên cứu sinh thực tế đang đào tạo trong thời gian quy định dưới 7 năm là 117 trong các chuyên ngành như sau:
TT | Chuyên ngành | Số lượng |
1 | Kiến trúc | 23 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 16 |
3 | Quản lý đô thị và Công trình | 54 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp | 14 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 10 |
| Tổng: |
Đại học Kiến trúc Hà Nội