Ngày 19.5, Sở GD-ĐT TP.HCM thông báo số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường THPT công lập và trường THPT chuyên. Năm nay, nhiều trường công lập "top đầu", trường chuyên và trường có lớp chuyên đều có số học sinh đăng ký dự thi giảm hẳn so với năm ngoái.
Những trường "top đầu" đều giảm số học sinh đăng ký dự thi nguyện vọng 1 trên 300, như Nguyễn Thượng Hiền giảm hơn 400, Gia Định giảm gần 400, Bùi Thị Xuân giảm hơn 500, Nguyễn Thị Minh Khai giảm hơn 300.
Các trường khác cũng có số học sinh đăng ký dự thi giảm mạnh như THPT Trưng Vương (hơn 200 hồ sơ), Hùng Vương (hơn 600), Trần Khai Nguyên (hơn 300), Trần Phú (hơn 400), Phú Nhuận (hơn 200), Nguyễn Công Trứ (hơn 400), Nguyễn Khuyến (gần 600),...
Trong khi đó, học sinh đăng ký dự thi vào trường chuyên nguyện vọng 1 cũng giảm mạnh. Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa giảm gần 200, Lê Hồng Phong giảm đến hơn 800. Các trường có lớp chuyên cũng đều giảm số học sinh đăng ký dự thi từ 50 - 100.
Hai trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và Trần Đại Nghĩa đều có số học sinh đăng ký dự thi nguyện vọng 2, 3, 4 đều giảm nhiều so với năm ngoái.
Từ ngày 20.5, học sinh có thể điều chỉnh nguyện vọng đến ngày 25.5 bằng cách làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường phổ thông nơi học lớp 9.
Chỉ tiêu và nguyện vọng vào trường công lập tại Tp.HCM
Số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường THPT công lập:
STT | Trường | Chỉ tiêu | NV1 | NV2 | NV3 |
1 | THPT Trưng Vương | 675 | 1.009 | 787 | 128 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 630 | 1.208 | 61 | 7 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 630 | 438 | 541 | 741 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 180 | 47 | 149 | 435 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 360 | 500 | 530 | 277 |
6 | THPT Lê Quý Đôn | 450 | 641 | 438 | 39 |
7 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 585 | 1.186 | 98 | 17 |
8 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 360 | 174 | 520 | 954 |
9 | THPT Marie Curie | 1035 | 879 | 1.379 | 1.271 |
10 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 630 | 353 | 701 | 795 |
11 | THPT Nguyễn Trãi | 540 | 684 | 444 | 124 |
12 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 540 | 256 | 741 | 675 |
13 | Trung học thực hành Sài Gòn | 140 | 303 | 258 | 29 |
14 | THPT Hùng Vương | 1.125 | 1.177 | 695 | 224 |
15 | Trung học thực hành ĐHSP | 175 | 362 | 18 | 5 |
16 | THPT Trần Khai Nguyên | 720 | 1.347 | 1.330 | 443 |
17 | THPT Trần Hữu Trang | 270 | 183 | 362 | 490 |
18 | THPT Lê Thánh Tôn | 540 | 454 | 818 | 291 |
19 | THPT Tân Phong | 450 | 109 | 975 | 1153 |
20 | THPT Ngô Quyền | 720 | 1.009 | 272 | 190 |
21 | THPT Nam Sài Gòn | 70 | 37 | 47 | 57 |
22 | THPT Lương Văn Can | 720 | 593 | 411 | 336 |
23 | THPT Ngô Gia Tự | 495 | 348 | 879 | 1.215 |
24 | THPT Tạ Quang Bửu | 495 | 678 | 791 | 483 |
25 | THPT Nguyễn Văn Linh | 450 | 189 | 669 | 2.367 |
26 | THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 360 | 153 | 391 | 807 |
27 | THPT Nguyễn Khuyến | 810 | 1.056 | 609 | 40 |
28 | THPT Nguyễn Du | 480 | 570 | 366 | 24 |
29 | THPT Nguyễn An Ninh | 675 | 399 | 952 | 1417 |
30 | THPT Diên Hồng | 270 | 172 | 411 | 591 |
31 | THPT Sương Nguyệt Anh | 180 | 188 | 459 | 686 |
32 | THPT Nguyễn Hiền | 420 | 440 | 295 | 84 |
33 | THPT Trần Quang Khải | 765 | 764 | 693 | 299 |
34 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 675 | 817 | 1.233 | 864 |
35 | THPT Võ Trường Toản | 546 | 922 | 361 | 52 |
36 | THPT Trường Chinh | 720 | 1.019 | 1.483 | 769 |
37 | THPT Thạnh Lộc | 630 | 503 | 776 | 1.646 |
38 | THPT Thanh Đa | 495 | 249 | 627 | 827 |
39 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 875 | 1.067 | 169 |
40 | THPT Gia Định | 855 | 1550 | 194 | 12 |
41 | THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 591 | 1214 | 970 |
42 | THPT Trần Văn Giàu | 675 | 418 | 1069 | 2.583 |
43 | THPT Hoàng Hoa Thám | 720 | 988 | 1.265 | 529 |
44 | THPT Gò Vấp | 720 | 936 | 1251 | 512 |
45 | THPT Nguyễn Công Trứ | 900 | 1.621 | 102 | 9 |
46 | THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1.051 | 1130 | 85 |
47 | THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 275 | 903 | 2.239 |
48 | THPT Phú Nhuận | 780 | 986 | 229 | 16 |
49 | THPT Hàn Thuyên | 810 | 482 | 903 | 2.798 |
50 | THPT Tân Bình | 765 | 551 | 662 | 246 |
51 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 450 | 615 | 763 | 298 |
52 | THPT Trần Phú | 900 | 1571 | 377 | 12 |
53 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 540 | 1277 | 10 | 10 |
54 | THPT Lý Tự Trọng | 540 | 545 | 1.638 | 1.250 |
55 | THPT Nguyễn Thái Bình | 630 | 694 | 778 | 760 |
56 | THPT Long Thới | 450 | 230 | 210 | 530 |
57 | THPT Phước Kiển | 450 | 57 | 185 | 1.974 |
58 | THPT Tây Thạnh | 675 | 1.120 | 890 | 543 |
Chỉ tiêu tuyển sinh và nguyện vọng vào trường chuyên tại Tp.HCM
Số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường THPT chuyên và THPT có lớp chuyên:
STT | Trường | Chỉ tiêu | NV1 | NV2 | NV3 | NV4 |
1 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | 280 | 621 | 1283 | 696 | 1914 |
2 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | 435 | 2.482 | 311 | 2.683 | 375 |
3 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 210 | 629 | |||
4 | THPT Gia Định | 175 | 271 | 484 | ||
5 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 175 | 589 | 571 | ||
6 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 175 | 535 | |||
7 | THPT Củ Chi | 140 | 120 | |||
8 | THPT Trung Phú | 140 | 98 | |||
9 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 140 | 265 |
Tin liên quan:
Tin bài gốc: thanhnien
Kenhtuyensinh
Theo: thanhnien