Còn rất nhiều chỉ tiêu nguyện vọng 2 tại các trường:
Sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn, các trường mới công bố điểm chuẩn, chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển nguyện vọng sau (tuyển đến khi đủ sinh viên). Tuy nhiên, hiện nhiều trường đã lên phương án xét tuyển nguyện vọng sau.
ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển nguyện vọng bổ sung vào các trường thành viên như sau: ĐH Công nghệ: 45 chỉ tiêu, tuyển vào các ngành: Hệ thống thông tin: 15 người, điểm nhận hồ sơ: 20,5; Vật lý Kỹ thuật, Công nghệ Cơ điện tử: 15 người, điểm nhận hồ sơ: 16,5 cho mỗi ngành.
ĐH Khoa học Tự nhiên: tuyển 285 chỉ tiêu: Toán học: khối A, 30 người, điểm nhận hồ sơ: 17,5; Máy tính và Khoa học thông tin: khối A, 40 người, điểm nhận hồ sơ: 17,5; Vật lý: khối A, 20 người, điểm nhận hồ sơ: 17,0; Khoa học vật liệu: khối A, 20 người, điểm nhận hồ sơ: 17,0; Công nghệ hạt nhân: khối A, 30 người, điểm nhận hồ sơ: 17,0; Khí tượng học: khối A, 20 người, điểm nhận hồ sơ: 16,0; Thuỷ văn: khối A, 20 người , điểm nhận hồ sơ: 16,0; Hải dương học: khối A, 20 người, điểm nhận hồ sơ: 16,0; Địa lý tự nhiên: khối A, 20 người, điểm nhận hồ sơ: 16,0; Quản lý đất đai: khối A, 10 người, điểm nhận hồ sơ: 17,0; Địa chất học: khối A, 25 người, điểm nhận hồ sơ: 17,0; Kỹ thuật địa chất: khối A, 20 người, điểm nhận hồ sơ: 16,0; Quản lý tài nguyên và môi trường: khối A, 10 người , điểm nhận hồ sơ: 17,0;
ĐHKH Xã hội-Nhân văn: 187 chỉ tiêu vào các ngành: Xã hội học: 10 người điểm nhận hồ sơ: 18,0 điểm (khối C) và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6; Triết học: 41 người, điểm nhận hồ sơ: 16,0 điểm khối A, 18,0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6; Lịch sử: 10 người, điểm nhận hồ sơ: 18, 0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6; Ngôn ngữ học: 26 người, điểm nhận hồ sơ: 18, 0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6; Thông tin học: 45 người , điểm nhận hồ sơ: 16,0 điểm khối A, 18,0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6; Hán Nôm: 15 người, điểm nhận hồ sơ: 18, 0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6; Nhân học: 40 người, điểm nhận hồ sơ: 16,0 điểm khối A, 18, 0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4,5,6;
Trường ĐH Giáo dục: Sư phạm lịch sử:: 40 người, điểm nhận hồ sơ: 18, 0 điểm khối C và 17,0 cho các khối: D1,2,3,4.
ĐH Ngoại thương tuyển bổ sung: Các thí sinh chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành còn chỉ tiêu có thể đăng ký xét chuyển chuyên ngành: Các chuyên ngành còn chỉ tiêu cụ thể như sau: Thương mại quốc tế (ngành Kinh tế) 10 người; Kế toán (ngành Quản trị kinh doanh): 35 người; Thương mại điện tử (ngành Quản trị kinh doanh): 30 người; Phân tích và đầu tư tài chính (ngành Tài chính Ngân hàng): 35 người; Kinh doanh quốc tế (ngành Kinh doanh quốc tế): 50 người; Luật thương mại quốc tế (ngành Luật): 60 người; Tiếng Pháp thương mại (ngành Ngôn ngữ Pháp): 10 người; Tiếng Trung thương mại (ngành Ngôn ngữ Trung): 5 người; Tiếng Nhật thương mại (ngành Ngôn ngữ Nhật): 5 người; Chương trình chất lượng cao ngành Kinh tế (giảng dạy bằng Tiếng Việt): 100 người; Chương trình chất lượng cao ngành Tài chính Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Việt): 100 người; Chương trình chất lượng cao ngành Quản trị kinh doanh (giảng dạy bằng Tiếng Việt): 100 người. Thời gian nộp đơn đăng ký xét tuyển: từ 22 đến 24-8-2012.
Đại học Huế cũng vừa thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung (nguyện vọng 2), với gần 2.000 chỉ tiêu (1.593 chỉ tiêu bậc đại học, 384 chỉ tiêu cao đẳng). Nhiều trường có nhu cầu tuyển NV2 cao như Đại học Nông lâm Huế 730 chỉ tiêu, Đại học Khoa học 620 chỉ tiêu, Đại học Sư phạm 325 chỉ tiêu… Các trường, khoa trực thuộc có mức tuyển NV2 thấp là Đại học Kinh tế 26 chỉ tiêu, khoa Du lịch 53 chỉ tiêu. Hồ sơ xét tuyển NV2 được Đại học Huế tiếp nhận từ ngày 21 đến chiều tối 30-8.
Thạc sỹ Phạm Hồng Dũng, Phó Hiệu trưởng ĐH Phan Thiết (Bình Thuận) cho biết: Trường xét tuyển 1.200 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung khối A, A1, D vào hệ ĐH và CĐ với 7 ngành học: Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Tiếng Anh, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Điều kiện xét tuyển: Những thí sinh trên cả nước đã dự thi ĐH, CĐ theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT năm 2012, đủ điểm sàn theo quy định. Trường xét tuyển nhiều đợt, từ ngày 10-8 đến hết ngày 30-11-2012.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cho biết, dành 1.000 chỉ tiêu xét tuyển NV2.
ĐH Thủy lợi dành 200 - 250 chỉ tiêu tuyển thí sinh NV2 vào các ngành mới mở.
Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn xét theo đối tượng thí sinh khu vực 3 bậc ĐH với khối A điểm sàn trúng tuyển là 18 điểm, điểm chuẩn vào các ngành cụ thể như sau: Tài chính - Ngân hàng 18 ( Khoa ngân hàng: 21); Kế toán 19; Quản trị kinh doanh 18; Hệ thống thông tin quản lý 18. Với mức điểm sàn trên, Học viện Ngân hàng xét tuyển bổ sung 84 chỉ tiêu vào các ngành: Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh và Hệ thống thông tin quản lý. Thí sinh dự thi khối A theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT năm 2012 đạt từ 18 điểm trở lên, nếu có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 20-8 đến 17h ngày 5-9. Với Khối D1 điểm trúng tuyển 20 điểm.
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển và xét tuyển nguyện vọng 2 vào trường năm 2012. Theo đó, điểm trúng tuyển vào trường, nguyện vọng 1, bậc đại học khối A là 13, khối B, C là 14,5, khối D1 là 13,5. Riêng một số ngành có điểm trúng tuyển theo ngành học: Kế toán khối A, D 14 điểm; Công nghệ sinh học A 16,5 điểm, B 19 điểm; Khoa học môi trường A 14,5 điểm, B 17,5 điểm; Công nghệ thực phẩm A 15,5 điểm, B 17,5 điểm; Quản lý đất đai A 14,5 điểm, B 17 điểm. Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 5 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn.
Trường ĐH Thương Mại quy định điểm trúng tuyển vào trường, khối A 17,5 điểm, khối D1 19,5 điểm. Điểm trúng tuyển theo từng ngành/chuyên ngành: Kinh tế thương mại 20 điểm; Thương mại quốc tế, Luật thương mại 19,5; Kế toán tài chính DN thương mại 18,5; Quản trị DN thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp,
Marketing thương mại 18 điểm; Quản trị thương mại điện tử, Quản trị DN khách sạn, du lịch, Quản trị tổ chức dịch vụ y tế, Quản trị thương hiệu, Quản trị nguồn nhân lực, Tài chính - ngân hàng thương mại, Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại 17,5 điểm. Điểm trúng tuyển trình độ cao đẳng là 10.
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1 và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung. Điểm chuẩn 2 ngành Sư phạm ngữ văn, Giáo dục tiểu học khối D cao nhất với 16,5 điểm, Sư phạm toán 16 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 14 điểm, đa số các ngành có điểm chuẩn 14,5 - 15,5 điểm . Các ngành ngoài sư phạm, điểm chuẩn cao nhất là Văn học với 16 điểm. Nhà trường đã công bố chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung, điểm xét tuyển bắt đầu từ 14 điểm. Ngành Sư phạm Vật lý có 133 chỉ tiêu xét tuyển cho 2 khối A từ 15 điểm và A1 từ 14,5 điểm. Sư phạm Toán có 23 chỉ tiêu khối A, xét từ 16 điểm, A1 15,5 điểm. Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp có 54 chỉ tiêu khối A từ 14,5 điểm, A1 , D1 14 điểm. Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp có 57 chỉ tiêu xét từ 14,5 điểm. Giáo dục công dân có 23 chỉ tiêu xét từ 15 điểm. Các ngành ngoài sư phạm tuyển tới 586 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung, điểm xét tuyển từ 14 tới 15,5.
Chỉ tiêu NV2 trường đại học Nông Nghiệp Hà Nội
a/ Bậc đại học:
Ngành tuyển | Mã ngành | Số lượng | Khối thi | Điểm sàn xét tuyển |
Bảo vệ thực vật | D620112 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Chăn nuôi | D620105 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Công nghệ rau - hoa - quả và cảnh quan | D620113 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Công nghệ sau thu hoạch | D540104 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Công nghệ sinh học | D420201 | 20 | A, B | A: 16,5; B: 19,0 |
Công nghệ thông tin | D480201 | 150 | A | 13,0 |
Công nghệ thực phẩm | D540101 | 20 | A, B | A: 15,5; B: 17,5 |
Công thôn | D510210 | 100 | A | 13,0 |
Kế toán | D340301 | 20 | A, D1 | 14,0 |
Khoa học cây trồng | D620110 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Khoa học đất | D440306 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Khoa học môi trường | D440301 | 20 | A, B | A: 14,5; B: 17,5 |
Kinh doanh nông nghiệp | D620114 | 100 | A, D1 | A: 13,0; D1: 13,5 |
Kinh tế | D310101 | 100 | A, D1 | A: 13,0; D1: 13,5 |
Kinh tế nông nghiệp | D620115 | 100 | A, D1 | A: 13,0; D1: 13,5 |
Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 150 | A | 13,0 |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | 150 | A | 13,0 |
Nông nghiệp | D620101 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Nuôi trồng thủy sản | D620301 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Phát triển nông thôn | D620116 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Quản lý đất đai | D850103 | 20 | A, B | A: 14,5; B: 17,0 |
Quản trị kinh doanh | D340101 | 100 | A, D1 | A: 13,0; D1: 13,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | D140215 | 60 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Thú y | D640101 | 20 | A, B | A: 13,0; B: 14,5 |
Xã hội học. | D310301 | 150 | A, C, D1 | A,: 13; C: 14,5; D1: 13,5 |
b/ Bậc Cao đẳng:
STT | Ngành tuyển | Mã ngành | Số lượng | Khối thi ĐH | Điểm sàn xét tuyển | Đối tượng xét tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | C510406 | 150 | A, B | ||
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | 150 | A | Khối A: 10,0 Khối B: 11,0 | Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2012 |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | 150 | A | ở các trường đại học. | |
4 | Dịch vụ thú y | C640201 | 100 | A, B | ||
5 | Khoa học cây trồng | C620110 | 100 | A, B | ||
6 | Quản lý đất đai | C850103 | 150 | A, B |
Mức chênh lệch điểm sàn xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
ĐH Đà Nẵng có hàng nghìn chỉ tiêu xét tuyển vào các ngành của trường. Theo đó, Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kontum có 560 chỉ tiêu xét tuyển
Các ngành có chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng năm 2012 như sau:
Tên trường Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Tổng Chỉ tiêu | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
V | Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kontum | DDP | 560 | ||
- Các ngành đào tạo đại học: | 350 | ||||
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | D580205 | A | 70 | |
2 | Kinh tế xây dựng | D580301 | A | 70 | |
3 | Kế toán | D340301 | A, A1,D1 | 70 | |
4 | Quản trị kinh doanh | D340101 | A, A1,D1 | 70 | |
5 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A, A1,D1 | 70 | |
- Các ngành đào tạo cao đẳng: | 210 | ||||
1 | Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng | C510102 | A | 70 | |
2 | Kế toán | C340301 | A, A1,D1 | 70 | |
(Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp) | |||||
3 | Quản trị kinh doanh | C340121 | A, A1,D1 | 70 | |
(Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại) |
Cao đẳng công nghệ thông tin (ĐH Đà Nẵng) cũng có tổng chỉ tiêu là 780.
Hình thức tuyển sinh: xét tuyển theo kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2012 thuộc các khối A, A1, D1 (thí sinh có điểm thi đạt điểm sàn cao đẳng)
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi | Tổng chỉ tiêu 780 |
1 | Công nghệ Thông tin | C480201 | A, A1, D1 | 240 |
2 | Khoa học Máy tính | C480101 | A, A1, D1 | 70 |
3 | Truyền thông và mạng máy tính | C480102 | A, A1, D1 | 80 |
4 | Tin học ứng dụng | C480202 | A, A1, D1 | 60 |
5 | Hệ thống thông tin | C480104 | A, A1, D1 | 60 |
6 | Kế toán | C340301 | A, A1, D1 | 200 |
7 | Quản trị kinh doanh | C340101 | A, A1, D1 |
Thí sinh sử dụng Phiếu điểm kết quả thi Đại học 2012 do trường dự thi cấp để nộp hồ sơ xin xét tuyển NV2 vào Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin (Mã trường DDI).
Hồ sơ gồm Phiếu điểm kết quả thi ĐH, ghi thông tin xét tuyển NV2 vào phần cuối của phiếu, ghi đầy đủ tên ngành, tên chuyên ngành, mã ngành đăng ký học; phong bì có dán tem ghi chính xác địa chỉ người nhận.
Nộp hồ sơ xét tuyển NV2 và lệ phí qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại địa chỉ: Hội đồng Tuyển sinh Đại học Đà Nẵng, số 41 Lê Duẩn – TP. Đà Nẵng.
Cao đẳng Công nghệ (ĐH Đà Nẵng) có 1.800 chỉ tiêu xét tuyển vào hệ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (TCCN).
Theo đó, hệ cao đẳng có 764 chỉ tiêu theo điểm sàn cao đẳng của Bộ GD&ĐT ở tất cả các ngành và 740 chỉ tiêu vào hệ TCCN.
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) còn tuyển sinh đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Ngôn ngữ Anh (Biên phiên dịch, Tiếng Anh thương mại), Quốc tế học.
ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) tuyển sinh đào đạo chất lượng cao ngành Kế toán, Ngân hàng và Quản trị kinh doanh.
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải cũng có hàng nghìn chỉ tiêu xét tuyển bổ sung vào hệ đào tạo đại học chính quy năm 2012 cho các thí sinh có nguyện vọng học tại trường như sau:
Tên trường. Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Cơ sở đào tạo | ||
Vĩnh Yên | Hà Nội | Thái Nguyên | ||||
( 1 ) | ( 2 ) | ( 3 ) | ( 4 ) | |||
GTA | ||||||
Công nghệ kỹ thuật giao thông | D510104 | A | ||||
+ CNKT xây dựng cầu đường bộ | x | x | x | |||
+ CNKT xây dựng cầu | x | |||||
+ CNKT xây dựng đường bộ | x | |||||
+ CNKT xây dựng cầu đường sắt | x | |||||
+ CNKT xây dựng cảng - đường thủy | x | |||||
Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng | D510102 | A | ||||
+ CNKT CTXD dân dụng và công nghiệp | x | |||||
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | D510205 | A | x | x | ||
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | D510201 | A | ||||
+ CNKT cơ khí máy xây dựng | x | |||||
Kế toán | D340301 | A | ||||
+ Kế toán doanh nghiệp | x | |||||
Quản trị kinh doanh | D340101 | A | ||||
+ Quản trị doanh nghiệp | x |
Đối tượng xét tuyển: Các thí sinh dự thi đại học khối A theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT năm 2012, có tổng số điểm ba môn đạt từ điểm sàn đại học trở lên (không có điểm liệt).
Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ: Tại ba cơ sở đào tạo của trường, từ ngày 10-8-2012 đến 17 giờ ngày 30-8-2012.
Điểm trúng tuyển: Xác định theo từng chuyên ngành tại các cơ sở đào tạo.
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải cũng thông báo xét tuyển vào hệ Cao đẳng chính quy năm 2012 như sau (chỉ tiêu đào tạo dự kiến theo chuyên ngành):
Tên trường. Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu tại cơ sở đào tạo | ||
Vĩnh Yên | Hà Nội | Thái Nguyên | |||||
( 1 ) | ( 2 ) | ( 3 ) | ( 5 ) | ( 6 ) | |||
Trường ĐH Công nghệ GTVT | GTA | ||||||
Công nghệ kỹ thuật giao thông | C510104 | A, A1 | 700 | ||||
+ CNKT xây dựng cầu đường bộ | 150 | 250 | 150 | ||||
+ CNKT xây dựng cầu đường sắt | 50 | ||||||
+ CNKT xây dựng công trình thủy | 50 | ||||||
+ CNKT kiểm tra chất lượng cầu đường bộ | 50 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng | C510102 | A, A1 | 200 | ||||
+ CNKT CTXD dân dụng và công nghiệp | 100 | 50 | 50 | ||||
Kế toán | C340301 | A, A1 | 300 | ||||
+ Kế toán doanh nghiệp | 50 | 150 | 50 | ||||
+ Kế toán - Kiểm toán | 50 | ||||||
Khai thác vận tải | C840101 | A, A1 | 100 | ||||
+ Khai thác vận tải đường sắt | 50 | ||||||
+ Khai thác vận tải đường bộ | 50 | ||||||
Tài chính - Ngân hàng | C340201 | A, A1 | 200 | 50 | 100 | 50 | |
Quản trị kinh doanh | C340101 | A, A1 | 50 | ||||
+ Quản trị doanh nghiệp | 50 | ||||||
Quản lý xây dựng | C580302 | A, A1 | 100 | ||||
+ Kinh tế xây dựng | 100 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | C510201 | A, A1 | 150 | ||||
+ CNKT Cơ khí máy xây dựng | 50 | ||||||
+ CNKT Cơ khí máy tàu thủy | 50 | ||||||
+ CNKT Cơ khí Đầu máy - toa xe | 50 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | C510205 | A, A1 | 200 | 50 | 100 | 50 | |
Công nghệ thông tin | C480201 | A, A1 | 200 | 50 | 100 | 50 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | A, A1 | 100 | ||||
+ Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Tin học | 100 |
Tin đang được quan tâm:
ĐIỂM THI - ĐIỂM THI 2012 - ĐIỂM THI ĐẠI HỌC NĂM 2012
ĐIỂM CHUẨN - ĐIỂM CHUẨN 2012 - ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC 2012
TUYỂN SINH - THÔNG TIN TUYỂN SINH, TIẾNG ANH - HỌC TIẾNG ANH
Kênh Tuyển Sinh
(Theo: Tienphong)