>> Giáo dục, tuyển sinh, nguyện vọng 2
Điểm chuẩn NV2 cao hơn điểm chuẩn NV1
Đó là thông tin chung từ những trường ĐH công bố điểm chuẩn nguyện vọng 2 ngày 10-9. Tại cơ sở đào tạo Hà Nội Trường ĐH Lao động - xã hội, mức tăng thêm từ 3 - 7,5 điểm tùy từng ngành. Theo đó, cơ sở đào tạo tại Hà Nội tiếp nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung đối với thí sinh dự thi khối A, D1 là 14 điểm, khối C là 15 điểm (bằng với điểm trúng tuyển nguyện vọng 1), nhưng điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 ở khối A thấp nhất là 18,5, khối D1 là 17 điểm. Ngành có độ biến động điểm chuẩn mạnh nhất, tăng đến 7,5 điểm là ngành công tác xã hội với thí sinh xét tuyển khối C (từ 15 điểm chuẩn nguyện vọng 1 lên 22,5 điểm chuẩn nguyện vọng 2). Tại cơ sở Sơn Tây, điểm nhận hồ sơ với khối A là 13, khối D1 là 13,5 điểm, nhưng điểm trúng tuyển được xác định chung là 15,5 điểm cho cả hai khối.
Còn Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội, điểm chuẩn nguyện vọng 2 ở các ngành công nghệ sinh học, chăn nuôi, kế toán đều cao hơn so với điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 từ 1-2,5 điểm. Với 1.000 chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2, trường có đến 4.700 hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung. Theo ông Đinh Văn Chỉnh - phó hiệu trưởng Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội, thực tế tuy chỉ tiêu tuyển sinh ĐH của trường chỉ 7.100, chỉ tiêu CĐ là 900, nhưng do thí sinh khối B “ảo” rất lớn nên trường phải xác định điểm chuẩn nguyện vọng 1 đủ khả năng để gọi đến hơn 12.000 thí sinh trúng tuyển. “Trường đã phát giấy báo trúng tuyển cho 12.200 em, nhưng đến nay số thí sinh đến nhập học theo nguyện vọng 1 chỉ chưa đầy 6.000 em” - ông Chỉnh nói.
* Ngày 10-9, nhiều trường ĐH như Công nghiệp TP.HCM, Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, Tiền Giang, Đồng Tháp, Tài chính kế toán (Quảng Ngãi), Phú Yên, Kỹ thuật công nghệ TP.HCM, Văn Lang... đã công bố điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung đợt 1, điểm sàn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2 vào trường.
Ở các trường khác như Đồng Tháp, Phú Yên, điểm chuẩn một số ngành tăng 1-3 điểm so với điểm sàn xét tuyển, trong khi nhiều ngành có điểm chuẩn chỉ bằng điểm sàn. Ngay sau khi công bố điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung đợt 1, nhiều trường ĐH như Phú Yên, Đồng Tháp, Tiền Giang, Kỹ thuật công nghệ TP.HCM đã thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2. Chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2 của các trường không nhiều.
ĐH Đà Nẵng: Gần 500 chỉ tiêu xét tuyển đợt 2 vào các ĐH thành viên
Trường ĐH Ngoại ngữ có 175 chỉ tiêu vào 6 ngành đào tạo, gồm cử nhân tiếng Anh, cử nhân tiếng Anh thương mại, cử nhân tiếng Anh du lịch, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Đông Phương học.
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố điểm chuẩn NV bổ sung
Tại Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, tất cả các ngành đều có điểm chuẩn tăng 3 - 6 điểm so với điểm sàn xét tuyển. Đặc biệt, các ngành khối kỹ thuật có điểm chuẩn tăng khá mạnh, hầu hết đều tăng 5-6 điểm. Phần lớn các ngành có điểm chuẩn từ 20 trở lên. Trong khi đó, điểm chuẩn các ngành CĐ cũng tăng rất đáng kể, tăng 1,5 - 4,5 điểm so với điểm sàn xét tuyển. Mặc dù chỉ xét tuyển bổ sung bậc CĐ nhưng điểm chuẩn các ngành CĐ tại Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM cũng ở mức 16, 17 điểm.
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung vào trường. Kỳ tuyển sinh năm nay, trường chỉ xét tuyển nguyện vọng bổ sung các ngành bậc CĐ.
Điểm chuẩn dành cho HSPT- KV3, mội khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, cụ thể như sau:
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Bậc CĐ |
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (A/A1) | C510302 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (A/A1) | C510301 | 17,00 |
Công nghệ chế tạo máy (A/A1) | C510202 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô (A/A1) | C520205 | 17,00 |
Công nghệ may (A/A1) | C540204 | 16,00 |
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM xét tuyển đợt 2
Trường ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM cũng đã công bố điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung đợt 1 vào trường. Theo đó, điểm chuẩn tất cả các ngành bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Trường xét tuyển bổ sung đợt 2 với 1150 chỉ tiêu bậc ĐH và CĐ. Cụ thể như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ TP.HCM | Mã ngành | Khối | Điểm sàn NVBS | Chỉ tiêu NVBS |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
| |
Kĩ thuật điện tử, truyền thông | D520207 | A,A1 |
A, A1: 13 D1: 13,5 B: 14 V: 13
|
750 |
Kĩ thuật điện, điện tử | D520201 | A,A1 | ||
Kĩ thuật cơ điện tử | D520114 | A,A1 | ||
Kĩ thuật cơ khí | D520103 | A,A1 | ||
Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa | D520216 | A,A1 | ||
Công nghệ thông tin | D480201 | A,A1,D1 | ||
Kĩ thuật công trình xây dựng | D580201 | A,A1 | ||
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông | D580205 | A,A1 | ||
Kĩ thuật môi trường | D520320 | A,B | ||
Công nghệ sinh học | D420201 | A,B | ||
Công nghệ thực phẩm | D540101 | A,B | ||
Thiết kế nội thất | D210405 | V, H | ||
Thiết kế thời trang | D210404 | V, H | ||
Quản trị kinh doanh | D340101 | A,A1,D1 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | A,A1,D1 | ||
Quản trị khách sạn | D340107 | A,A1,D1 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D340109 | A,A1,D1 | ||
Kế toán | D340301 | A,A1,D1 | ||
Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A,A1,D1 | ||
Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | ||
Kinh tế Xây dựng | D580301 | A, A1, D1 | ||
Kiến trúc | D580102 | V | ||
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
| |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | C510302 | A,A1 |
A, A1, D1: 10 B: 11 V, H: 10 |
400 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | C510301 | A,A1 | ||
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | C510203 | A,A1 | ||
Công nghệ kĩ thuật cơ khí | C510201 | A,A1 | ||
Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hoá | C510303 | A,A1 | ||
Công nghệ thông tin | C480201 | A,A1,D1 | ||
Công nghệ kĩ thuật xây dựng | C510103 | A,A1 | ||
Công nghệ kĩ thuật môi trường | C510406 | A,B | ||
Công nghệ sinh học | C420201 | A,B | ||
Công nghệ thực phẩm | C540102 | A,B | ||
Thiết kế nội thất | C210405 | V, H | ||
Thiết kế thời trang | C210404 | V, H | ||
Quản trị kinh doanh | C340101 | A,A1,D1 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C340103 | A,A1,D1 | ||
Quản trị khách sạn | C340107 | A,A1,D1 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | C340109 | A,A1,D1 | ||
Kế toán | C340301 | A,A1,D1 | ||
Tài chính - Ngân hàng | C340201 | A,A1,D1 | ||
Tiếng Anh | C220201 | D1 |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NVBS đợt 2: từ 11-9 đến 30-9-2013. Công bố kết quả xét tuyển NVBS đợt 1: 1-10-2013
Hồ sơ xét tuyển gồm: bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013; 2 Phong bì (dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận). Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển NVBS trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM - 475A Điện Biên Phủ (số cũ 144/24), P.25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.