>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng
Phần 1: 6 bước để tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
Trước khi đi tiếp vào việc học cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh sử dụng trong thương mại, chúng ta cần hiểu làm thế nào để có phần giới thiệu bản thân bằng tiếng anh chuẩn? Các nội dung cần đề cập trong phần tự giới thiệu? Và dưới đây là 6 bước giúp bạn hình dung rõ hơn về việc giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh một cách ngắn gọn và đầy đủ, Bạn có thể áp dụng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày, tiếng anh thương mại hoặc phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh ...
- Bước 1: Giới thiệu tên của bạn là gì ?
- Bước 2: Mô tả sơ lược về trình độ học vấn của bạn.
- Bước 3: Giới thiệu thiệu khả năng và điểm mạnh của bạn ?
- Bước 4: Mô tả mục tiêu của bạn
- Bước 5: Mô tả về triển vọng nghề nghiệp của bạn
- Bước 6: Mô tả sở thích của bạn
Video clip tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
Phần 2: Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh áp dụng trong công việc
Để nghe đoạn hội thoại bằng tiếng anh: Click here
Lesson One: Meet the team Bài Một: Giới thiệu nhân viên
Trong bài học hôm nay, bạn sẽ gặp gỡ các nhân viên làm việc cho một công ty chuyên phân phối thực phẩm đóng trụ sở tại Sydney mang tên Hale and Hearty Foods. Bạn cũng sẽ học những mẫu câu dùng để tự giới thiệu bằng tiếng anh một cách ngắn gọn và xúc tích về bản thân cùng với công việc đang làm. Nào chúng ta bắt đầu… Ngày mai sẽ có một cuộc Triển lãm Nước Giải Khát. Harvey đang phỏng vấn một vài nhân viên chính trong Công ty để dùng cho màn quảng cáo có cả âm thanh lẫn hình ảnh. Và bây giờ, mời bạn lắng nghe đoạn hội thoại sau đây bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi đi phỏng vấn ( Video*)
Hội thoại 1:
Harvey: Testing! Testing… Are we on?… Yes, OK. My name is Harvey Judd. I’m the Chief Purchasing Officer with Hale and Hearty Foods. I’m responsible for finding new products for the company to sell. Today I’m going to introduce to you my colleagues in the International Department, that is if I can get anyone to speak to me, everyone’s so flat out…
Thử lại nào… Được chưa?... Được rồi. Tôi tên là Harvey Judd, Trưởng Phòng Thu Mua của công ty Hale and Hearty Foods. Tôi chịu trách nhiệm tìm kiếm sản phẩm mới để công ty bán. Hôm nay tôi sẽ giới thiệu với quý vị những đồng nghiệp của tôi làm tại Ban Quốc tế, nếu như tôi có thể tìm được ai đó để hỏi chuyện, người nào cũng bận cuống cuồng…
Hội thoại 2:
- Harvey: Ah, there’s Victoria. Hi, Vicky! A, Victoria đây rồi. Chào Vicky.
- Victoria: Hello Harvey. Goodbye Harvey. Chào Harvey. Thôi lúc khác gặp lại đi
- Harvey: Please Vicky… Thôi mà Vicky, làm ơn đi mà…
- Victoria: Harvey, I prefer Victoria, if that’s OK. Harvey, có thể gọi tôi là Victoria được không?
- Harvey: Oh sure, sorry. If you could just give your name, your title and a description of what you do. Ồ được, xin lỗi nhé. Làm ơn tự giới thiệu tên, chức vụ và nói sơ qua về công việc cô đang làm được không?
- Victoria: Oh, is this for tomorrow? Ôi, cái này là để cho ngày mai à?
- Harvey: It’s for our promotion at the Beverage Fair, yes. Ừ, để cho màn quảng cáo của chúng ta tại Hội chợ Triển lãm Nước Giải khát đấy.
- Victoria: OK. My name’s Victoria Song. I’m Assistant International PR Manager. I establish and maintain relationships with our overseas partners. Được rồi. Tôi là Victoria Song. Tôi làm Giám đốc Giao tế Ngoại vụ. Công việc của tôi là thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác nước ngoài.
- Harvey: Thanks, Victoria. Cảm ơn Victoria.
Mời bạn nghe lại câu tự giới thiệu của Harvey bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Harvey: My name is Harvey Judd, I’m the Chief Purchasing Officer with Hale and Hearty Foods. I’m responsible for finding new products for the company to sell. Tôi tên là Harvey Judd, Trưởng Phòng Thu Mua của công ty Hale and Hearty Foods. Tôi chịu trách nhiệm tìm kiếm sản phẩm mới để công ty bán. Và bây giờ đến lượt Victoria tự giới thiệu. Mời bạn nghe lại câu sau đây bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Victoria: My name’s Victoria Song. I’m the International PR Manager. I establish and maintain relationships with our overseas partners. Tôi là Victoria Song. Tôi làm Giám đốc Giao tế Ngoại vụ. Công việc của tôi là thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác nước ngoài. ( học tiếng anh thương mại)
Bạn có để ý cách giới thiệu tên, chức danh và công việc trong các mẫu câu không? Để giới thiệu tên, bạn có thể nói:
- Harvey: My name is Harvey Judd.
- Victoria: My name is Victoria Song.
Để giới thiệu chức danh, bạn có thể nói:
- Harvey: I’m the Chief Purchasing Officer for Hale and Hearty Health Foods.
- Victoria: I’m the International PR Manager.
Còn khi giới thiệu công việc, bạn có thể nói:
- Harvey: I’m responsible for finding new products for the company to sell.
- Victoria: I establish and maintain relationships with our overseas partners.
Trong phần hai của bài học, chúng ta sẽ tìm hiểu xem phải diễn tả thế nào khi nói về công việc của mình. Còn bây giờ chúng ta chỉ học cách tự giới thiệu tên và chức danh. Bạn có biết chức danh của bạn bằng tiếng Anh là gì không? Nếu chưa biết, bạn hãy vào Internet kiếm các website của những công ty phương Tây hoạt động giống như công ty của bạn, rồi tìm các chức danh trong danh sách nhân viên của công ty đó. Hay bạn cũng có thể hỏi một đồng nghiệp nói tiếng Anh của bạn. Khi đã biết được chức danh của mình bằng tiếng Anh rồi, bạn thử tập tự giới thiệu tên và chức danh của bạn bắt đầu bằng: “My name is…” và “I’m the…”
Nếu chức danh của bạn là chức vụ duy nhất trong công ty thì bạn hãy dùng mạo từ 'the' như trong câu 'I'm the chief purchasing officer'. Còn trong trường hợp bạn chỉ là một trong số những nguời có cùng chức danh thì bạn phải dùng 'a' hoặc 'an'. Ví dụ: I’m a purchasing officer' hay 'I’m an international sales representative‟.
Nào chúng ta tập nói nhé. Xin bạn nghe và lặp lại
- Male: I’m the Exports manager.
- Female: I’m the Supervisor of Overseas trade.
- Male: I’m a Senior Sales Manager.
- Female: I’m an Overseas Business Aide.
Xin bạn điền tên và chức danh vào câu sau đây:
Female: My name is ………………… I’m the ……………………….
Chú giải về văn hóa:
Bạn có để ý thấy Harvey đã gọi tắt tên của Victoria thành Vicky không? Làm như vậy, anh ta không hề có ý làm Victoria mếch lòng mà chỉ muốn chứng tỏ sự thân thiện và lòng quý mến của anh đối với Victoria. Đây là một thói quen khá tiêu biểu của người Úc. Người Úc có xu hướng gọi tắt - không những chỉ tên họ mà còn đối với một số từ trong sinh hoạt hàng ngày - như bữa ăn sáng: “breakfast” được gọi tắt là “brekky”!
Không ai biết tại sao người Úc thích gọi tắt, nhưng dù sao thì đó cũng chỉ là một thói quen vô thưởng vô phạt. Trong tiếng anh giao tiếp thương mại có tính cách trang trọng, có lẽ đối tác người Úc sẽ không gọi tắt tên của bạn, nhưng nếu họ lỡ miệng hay phát âm chưa đúng khi gọi tên bạn làm cho bạn ngượng, thì bạn chỉ việc nhẹ nhàng sửa sai bằng những câu như: "I prefer Victoria if that’s OK” hay… “I prefer Jennifer, if you don’t mind” hay… “It’s Huang, actually”.
Hãy thực tập nhé – xin bạn lắng nghe và lập lại. Sau đó thử dùng tên của bạn trong những câu sau:
- Male: I prefer Luu, if that’s OK.
- Male: I prefer Jack, if you don’t mind.
- Female: It’s Joanna, actually.
Lesson One: Meet the team Bài Một: Giới thiệu nhân viên
Mời bạn lắng nghe những từ và mẫu câu mới trong khi theo dõi đoạn hội thoại sau đây bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Harvey vẫn đang quay phim các đồng nghiệp trong khi họ tự giới thiệu.
- Harvey: Ah here’s Douglas. Excuse me, Douglas, would you mind giving a brief description of your position? À Douglas đây rồi. Douglas làm ơn giới thiệu ngắn gọn về chức vụ của anh được không?
Douglas: For goodness sakes Harvey, it’s Monday morning! Trời ơi Harvey, vừa mới sáng Thứ Hai thôi mà! - Harvey: Yes, Douglas. It’s for the display at the Beverage Fair tomorrow. It won’t take a minute, If you could just give your name, your title and a description of what you do. Douglas này, làm cái này là để cho phần trưng bày tại Hội Chợ Triển lãm Nước Giải khát vào ngày mai đấy. Không mất đến một phút đâu - chỉ nói sơ về tên tuổi, chức danh và mô tả vắn tắt công việc của anh thôi mà.
- Douglas: Oh, I see. My name is Douglas Hale. I’m the CEO of the company. I’m responsible for overseeing all local and international operations. Thế à! Tôi tên là Douglas Hale, Tổng Giám đốc của công ty. Tôi chịu trách nhiệm trông coi tất cả các hoạt động trong cũng như ngoài nước của Công ty.
- Harvey: Thanks Douglas. Cảm ơn Douglas
Bạn nên lưu ý đến khía cạnh văn hóa trong phép xưng hô.
Douglas là Tổng Giám đốc hay cũng gọi là Giám đốc Điều hành tức là người đứng đầu công ty, nhưng Harvey vẫn gọi ông bằng tên gọi không thôi. Đây là chuyện thường trong xã hội phương Tây. Ở Úc, việc gọi một đồng nghiệp hay cấp trên là Mr hay Mrs nay đã bị xem là lỗi thời.
Bạn hãy thử mô tả công việc của mình một cách ngắn gọn nhất nhé – chẳng hạn dùng không quá 12 từ? Ban đầu bạn nói tiếng Việt, sau đó tiếng Anh. Về mặt ngữ pháp, bạn có thể dùng thì hiện tại thường để mô tả như Victoria đã làm.
- Victoria: I establish and maintain relationships with our overseas partners.
Hoặc nếu bạn dùng: “I’m responsible for…” thì động từ sau đó phải ở dạng tiếp diễn.
Ví dụ: “I’m responsible for finding new products to sell” Tôi chịu trách nhiệm tìm kiếm sản phẩm mới để bán. Hay…
- “I’m responsible for managing overseas sales” Tôi chịu trách nhiệm quản lý việc bán hàng ở nước ngoài.
Bạn nên dùng động từ ở thì hiện tại thường hoặc tiếp diễn để viết về công việc của bạn. Bạn nên dùng mẫu câu gồm tên tuổi, chức danh và công việc để tập tự giới thiệu: bạn là ai và làm gì. Bây giờ, để ôn lại bài học hôm nay, mời bạn nghe và lập lại những câu và cụm từ quan trọng sau đây:
- Harvey: My name is Harvey Judd… I’m the Chief Purchasing Officer with Hale and Hearty Foods… I’m responsible for finding new products for the company to sell. Ah! There’s Victoria. Hi Vicky!
- Victoria: Harvey, I prefer Victoria, If that’s OK.
- Harvey: Ah! Sure, sorry! If you just give me your name, your title and description of what you do.
- Victoria: OK. My name’s Victoria Song. I’m Assistant International PR Manager.
Và trước khi chia tay, chúng tôi xin gửi tặng bạn bài vè sau đây để giúp bạn học và thực tập với hy vọng bạn sẽ có thể nhớ được phần nào những gì đã học trong bài này trước khi chúng ta qua bài mới.
Female:
- My name is Kate.
- I’m a business aide
- I help build up our overseas trade
- My name is Kate.
- I’m a business aide
- I help build up our overseas trade
Theo Infonet