Trường đại học dân lập Đông Đô

  • Số 8 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • ĐT: (04)37719961, (04)37719963
  • Website: www.dongdo.edu.vn
  • Ký hiệu trường: DDD

Giới thiệu trường Đại học Dân lập Đông Đô

Trường Đại học Đông Đô (tên giao dịch quốc tế: Dong Do University of Science and Technology) là một trong những đại học tư thục thành lập sớm nhất ở Việt Nam (từ năm 1994), trụ sở của Trường được đặt tại Quận Ba Đình, Hà Nội.
Trường hiện đang đào tạo với trên 15 chuyên ngành như: kiến trúc, quản trị thông tin, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, quản trị kinh doanh, quan hệ quốc tế,... đào tạo từ trung cấp đến đại học.

Trường Đại học Đông Đô tên trước đây là Trường Đại học Dân lập Đông Đô, được thành lập theo Quyết định số 534/TTg ngày 3/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngày 29/5/2006, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã ký quyết định số 122/2006/QĐ-TTg, cho phép Trường Đại học Dân lập Đông Đô chuyển sang loại hình trường đại học tư thục và hoạt động theo quy chế trường đại học tư thục

Trường là cơ sở đào tạo đại học đa ngành, là nơi cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Chương trình đào tạo của trường được xây dựng và phát triển theo định hướng nghiên cứu ứng dụng, đáp ứng yêu cầu Cơ bản - Tiên tiến - Thực tiễn. Chương trình đào tạo thường xuyên được cập nhật theo tốc độ đổi mới, phát triển của khoa học công nghệ.

Qua 19 năm xây dựng và phát triển, trường đã có 13 khoa, ngành: Tài Chính Ngân Hàng, Quản Trị Kinh Doanh, Du Lịch, Quan Hệ Quốc Tế, Ngoại Ngữ, Kiến Trúc, Xây Dựng, Công Nghệ Thông Tin, Điện Tử Viễn Thông, Công Nghệ Môi Trường, Thông Tin Học, Khoa học Cơ Bản, Lý Luận Chính Trị.Trường đã đào tạo được hơn 30.000 kỹ sư, cử nhân, kiến trúc sư thuộc 20 ngành khoa học, kỹ thuật, kỹ thuật - công nghệ. Phần lớn sinh viên ra trường đã có công ăn việc làm, họ đã và đang có mặt ở mọi vùng, miền để tham gia xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Một số không nhỏ sinh viên tốt nghiệp đã tiếp tục học tập nâng cao để đạt được các học vị thạc sỹ, tiến sỹ. Nhiều người đang giữ các cương vị trọng trách trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước hoặc các doanh nghiệp lớn.

Các chuyên ngành đào tạo Đại học Dân lập Đông Đô

Mã ngành

Ngành học và chuyên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển/ Ghi chú

7510406

 

Công nghệ kỹ thuật Môi trường

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

A06 - Toán, Hóa, Địa;

B00 - Toán, Hóa, Sinh.

7420201

 

Công nghệ sinh học

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

D08 - Toán, Sinh học, tiếng Anh;

B02 - Toán, Sinh học. Địa lí

7480201

 

Công nghệ Thông tin

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

A02 - Toán, Vật lí, Sinh;

D01 – Toán, Ngữ văn, tiếng Anh.

7520207

 

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Toán, Ngữ văn, tiếng Anh.

7580208

 

Kỹ thuật Xây dựng

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Toán, Ngữ văn, tiếng Anh.

7580102

 

Kiến trúc

 

H00 - Ngữ văn, Năng khiếu vẽ MT 1, Năng khiếu vẽ MT 2;

H02 - Toán, Năng khiếu vẽ MT 1, Năng khiếu vẽ MT 2;

V00 - Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật;

V01 - Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật

7510205

 

Công nghệ Kỹ thuật ô tô

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Toán, Ngữ văn, tiếng Anh.

7340101

 

Quản trị Kinh doanh

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh.

7340201

 

Tài chính Ngân hàng

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh.

7310206

 

Quan hệ Quốc tế

 

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;

C14 - Ngữ văn, Toán, GD công dân;

C09 - Ngữ văn, Vật lí, Địa lí.

7380107

Luật kinh tế

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

7310630

 

Việt Nam học (Du lịch)

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

 

7220201

 

Ngôn ngữ Anh

 

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

D14 - Văn, Sử, tiếng Anh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

7220204

 

Ngôn ngữ Trung

 

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

D14 - Văn, Sử, tiếng Anh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

7320201

 

Thông tin học

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

7340301

 

Kế toán

 

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh.

7310205

Quản lý nhà nước

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

D01 - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

7720501

Điều dưỡng

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

C00 - Văn, Sử, Địa.

7640101

Thú y

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học;

A01 - Toán, Vật lí, tiếng Anh;

B00 - Toán, Hóa, Sinh;

D01 - Toán, Ngữ văn, tiếng Anh.

 

Phương thức tuyển sinh

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia;

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 bậc học Trung học phổ thông

(đối với ngành Kiến trúc kết hợp xét tuyển với thi tuyển môn Năng khiếu và môn Vẽ mỹ thuật tại trường);

- Thi tuyển đánh giá năng lực tại trường (đối với đại học hệ chính quy và hệ liên thông chính quy).

Theo Đại học Đông Đô