Trường Đại học Hòa Bình

  • Địa chỉ: Số 8-CC2, phố Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
  • Điện thoại: 04-3787 1901
  • Website: www.daihochoabinh.edu.vn
  • Ký hiệu trường: ETU

Giới thiệu Trường Đại học Hòa Bình

Trường Đại học Hòa Bình-Hà Nội là một trường đại học tư thục nằm trong hệ thống giáo dục đào tạo đại học được thành lập theo Luật Giáo dục của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Từ năm 2015 Đại học Hòa Bình là một thành viên của tập đoàn Sovico Holding với sứ mạng cung cấp nguồn nhân lực cho các công ty của tập đoàn.

Trường Đại học Hòa Bình được thành lập ngày 28/2/2008, theo quyết định số 244/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng. Hiện nay, trụ sở chính của Trường đặt tại số 8 Phố Bùi Xuân Phái, Lô CC2, Khu đô thị Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.

Trường đào tạo đa ngành - đa lĩnh vực với các chuyên ngành như: Công nghệ thông tin, Công nghệ Đa phương tiện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Tài chính - ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quan hệ công chúng và truyền thông (PR), Mỹ thuật công nghiệp,Kiến trúc xây dựng, Quan hệ xã hôi, Luật kinh tế.

Phương thức xét tuyển

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

Phương thức tuyển sinh:

- Xét tuyển dựa trên kết quả điểm số của thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.

- Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT

- Xét tuyển tuyển thẳng cho các em học sinh đạt thành tích cao trong học tập, kỳ thi cấp quốc gia theo Quy định của Bộ GDĐT

Các ngành, chuyên ngành đào tạo tại trường Đại học Hòa Bình

Ngành, chuyên ngành đào tạo

Mã ngành, chuyên ngành

Tổng chỉ tiêu

Trong đó, chỉ tiêu đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp, địa phương

Tổ hợp xét tuyển

Ghi chú

1. Thiết kế đồ họa

7210403

50

30

V00,V01,H00,H01

 

2. Thiết kế nội thất

7580108

50

30

3. Thiết kế thời trang

7210404

50

30

4. Quản trị kinh doanh

7340101

50

40

A00,A01,B00,D01

5. Quản trị nhân lực

7340101

50

40

6. Quản trị văn phòng

7340101

50

40

7. Quản trị Marketing

7340101

50

40

8. Quản lý kinh tế

7340101

50

40

9. Tài chính ngân hàng

7340201

100

80

10. Kế toán

7340301

130

110

11. Luật kinh tế

7380107

300

250

A01,C00,C10,D01

12. Công nghệ thông tin

7480201

150

110

A01,A10,A15,D90

13. Công nghệ đa phương tiện

7480299

50

30

14. Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

50

30

15. Kiến trúc

7580101

50

30

V00, V01

16. Kỹ thuật xây dựng

7580201

50

30

A00,A01,B00,D01

17. Dược

7720201

150

 

A00,A01,B00,D01

18. Điều dưỡng

7720301

100

 

19. Quan hệ công chúng

7320108

90

60

C00,C20,D01,D15

20. Công nghệ truyền thông

7320106

50

30

A01,A09,D72,D96

21. Công tác xã hội

7760101

60

50

A00,B00,C00,D01

22. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

30

25

A00,B00,C00,D01

23. Quản trị dịch vụ lữ hành

7810103

30

25

24. Quản trị hướng dẫn du lịch

7810103

30

25

25. Quản trị du lịch cộng đồng

7810103

30

25

26. Quản trị lưu trú du lịch

7810103

30

20

27. Ngôn ngữ Anh

7220201

110

80

A01,D01,D014,D015

Tổng

 

1.990

1.300

   

 

Theo trường Đại học Hòa Bình