Đề án tuyển sinh riêng Đại học Thái Nguyên

Phương thức tuyển sinh trường ĐH Thái Nguyên

Năm 2015, ĐHTN tuyển sinh theo các phương thức sau:

-  Phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Áp dụng cho tất cả các trường, khoa thuộc Đại học Thái Nguyên.

- Phương thức xét tuyển theo học bạ THPT, phương thức này được áp dụng trong xét tuyển thí sinh vào học Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.

- Thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng đối với 2 ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm (ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục thể chất)

- Năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tuyển sinh theo cụm thi do các trường  đại học chủ trì  và cụm thi tại địa phương. Nếu xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc gia thì chỉ xét các thí sinh thi tại cụm do các đại học chủ trì. Tuy nhiên, đối với thí sinh thi tại các cụm thi địa phương vẫn được xét tuyển bằng kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.

4.1. Phương thức xét tuyển theo học bạ THPT

Tên trường,
Ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điều kiện tham gia xét tuyển

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DTN

 

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hoá học, Sinh học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng  Anh;
Toán, Ngữ văn, Hoá học

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

+ Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 không thấp hơn 36 điểm (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển).

Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển)]/2 + Điểm ưu tiên.

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành Quản lý đất đai; Địa chính – Môi trường)

 

D850103

Phát triển nông thôn

 

D620116

Kinh tế nông nghiệp

 

D620115

Công nghệ thực phẩm (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Dinh dưỡng và thực phẩm chức năng)

 

D540101

Quản lý tài nguyên rừng (gồm các chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng; Sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học)

 

D620211

Chăn nuôi (chuyên ngành:  Chăn nuôi thú y)

 

D620105

Thú y (gồm các chuyên ngành: Thú y; Dược thú y)

 

D640101

Lâm nghiệp (gồm các chuyên ngành:  Lâm nghiệp; Nông lâm kết hợp)

 

D620201

Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành:  Trồng trọt; Công nghệ sản xuất cây dược liệu)

 

D620110

Khuyến nông

 

D620102

Khoa học môi trường

 

D440301

Khoa học và quản lý môi trường (chương trình tiên tiến)

 

D904429

Nuôi trồng thuỷ sản

 

D620301

Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sản xuất rau hoa quả và cảnh quan; Hoa viên cây cảnh)

 

D620113

Công nghệ sinh học

 

D420201

Công nghệ sau thu hoạch (chuyên ngành: Bảo quản và chế biến nông sản)

 

D540104

Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành: Quản lý tài nguyên nông lâm nghiệp)

 

D850101

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (chuyên ngành: Kinh tế tài nguyên môi trường)

 

D850102

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

DTZ

 

 

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+  Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

+ Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 không thấp hơn 36 điểm (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển).

Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển)]/2 + Điểm ưu tiên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Toán học

 

D460101

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn,  Tiếng Anh;
Toán, Tiếng Anh, Vật lí;
Toán,  Tiếng Anh,  Hóa học

Toán ứng dụng (chuyên ngành: Toán – Tin ứng dụng)

 

D460112

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn,  Tiếng Anh;
Toán, Tiếng Anh, Vật lí;
Toán,  Tiếng Anh,  Hóa học

Vật lí học

 

D440102

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Tiếng Anh, Vật lí;
Toán,  Ngữ văn, Vật lí

Hóa học

 

D440112

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học,  Sinh học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học;
Toán, Tiếng Anh,  Hóa học

Hóa Dược

 

D720403

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học,  Sinh học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học;
Toán, Tiếng Anh,  Hóa học

Công nghệ kỹ thuật hóa học

 

D510401

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học,  Sinh học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học;
Toán, Tiếng Anh,  Hóa học

Khoa học môi trường

 

D440301

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học,  Sinh học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Tiếng Anh, Hóa học

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

 

D850101

Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học,  Sinh học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Tiếng Anh, Hóa học

Sinh học

 

D420101

Toán, Hóa học, Sinh học;


Toán, Tiếng Anh, Hóa học;


Toán, Tiếng Anh,  Sinh học;


Toán,  Ngữ văn, Sinh học

Công nghệ sinh học

 

D420201

Toán, Hóa học, Sinh học;


Toán, Tiếng Anh, Hóa học;


Toán, Tiếng Anh,  Sinh học;


Toán,  Ngữ văn, Sinh học

Văn học

 

D220330

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán,  Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn,  Địa lí

Lịch sử

 

D220310

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán,  Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn,  Địa lí

Báo chí

 

D320101

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán,  Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn,  Địa lí

Du lịch học

 

D528102

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán,  Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn,  Địa lí

Địa lý tự nhiên

 

D440217

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán,  Ngữ văn,  Địa lí

Khoa học thư viện

 

D320202

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán,  Ngữ văn,  Địa lí

Khoa học quản lý

 

D340401

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Vật lí;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Công tác xã hội

 

D760101

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Vật lí;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Luật

 

D380101

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Vật lí;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

DTC

 

 

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 không thấp hơn 36 điểm (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển).

Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển)]/2 + Điểm ưu tiên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Công nghệ thông tin

 

D480201

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Kỹ thuật phần mềm

 

D480103

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Khoa học máy tính

 

D480101

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Truyền thông và mạng máy tính

 

D480102

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Hệ thống thông tin (gồm các chuyên ngành: Hệ thống thông tin; Công nghệ tri thức)

 

D480104

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

An toàn thông tin

 

D480299

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Truyền thông đa phương tiện

 

D320104

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Vật lí;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Thiết kế đồ họa

 

D210403

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Địa lí;
Toán, Tiếng Anh, Địa lí;
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

Công nghệ Truyền thông

 

D320106

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Địa lí;
Toán, Tiếng Anh, Địa lí;
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

Công nghệ kỹ thuật máy tính

 

D510304

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Vật lí

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (gồm các chuyên ngành: Công nghệ vi điện tử; Điện tử ứng dụng; Hệ thống viễn thong; Tin học viễn thông; Xử lý thông tin; Công nghệ truyền thông; Vi cơ điện tử)

 

D510302

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Vật lí

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

 

D510301

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Vật lí

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

D510303

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Vật lí

Kỹ thuật Y sinh

 

D520212

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Tiếng Anh;


Toán, Hóa học, Sinh học;


Toán, Ngữ văn, Hóa học

Hệ thống thông tin quản lý (gồm các chuyên ngành: Tin học kinh tế; Tin học ngân hàng; Tin học kế toán; Thương mại điện tử)

 

D340405

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Quản trị văn phòng

 

D340406

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Thương mại điện tử

 

D340199

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT

DTU

 

 

+ Thí sinh đã tốt nghiệp Phổ thông trung học hoặc Bổ túc văn hóa.
+ Tổng điểm trung bình cả năm (TBCN)  của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở lớp 10, 11 và 12 không thấp hơn 49.5 điểm.

Ví dụ: Thí sinh đăng ký ngành Tiếng Anh, với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển là Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tổ hợp này thỏa mãn điều kiện đăng ký xét tuyển nếu:

Điểm TBCN môn Toán lớp 10 + Điểm TBCN môn Toán lớp 11 + Điểm TBCN môn Toán lớp 12 + Điểm TBCN môn Ngữ văn lớp 10 + Điểm TBCN môn Ngữ văn lớp 11 + Điểm TBCN môn Ngữ văn lớp 12 + Điểm TBCN môn Tiếng Anh lớp 10 + Điểm TBCN môn Tiếng Anh lớp 11 + Điểm TBCN môn Tiếng Anh lớp 12  ≥ 49.5.

Điểm xét tuyển = [Tổng điểm trung bình cả năm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở lớp 10, 11 và 12]/3 + Điểm ưu tiên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy)

 

C510201

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành: Điện, điện tử)

 

C510301

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Công nghệ thông tin

 

C480201

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

 

C510103

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành: Xây dựng cầu đường)

 

C510104

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Kế toán (chuyên ngành: Kế toán tổng hợp)

 

C340301

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Kiểm toán (chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán)

 

C340302

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Quản trị kinh doanh

 

C340101

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Tài chính – Ngân hàng

 

C340201

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế xây dựng)

 

C580302

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Hóa học

Khoa học cây trồng (chuyên ngành: Trồng trọt)

 

C620110

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn,  Sinh học

Dịch vụ Thú y (chuyên ngành: Thú y)

 

C640201

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn,  Sinh học

Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính - Môi trường)

 

C850103

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn,  Sinh học

Quản lý môi trường

 

C850101

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn,  Sinh học

Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp

 

C140214

Toán, Ngữ văn,  Vật lí;
Toán, Ngữ văn,  Hóa học;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn,  Sinh học

Tiếng Anh

 

C220201

Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

Tiếng Hàn Quốc

 

C220210

Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

Chi tiết về chỉ tiêu và mã tổ hợp môn xét tuyển cho từng ngành được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.

Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.

Ghi chú: Đối với các ngành đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, học sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại các tỉnh biên giới, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được xét ở mức Tổng điểm trung bình cả năm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở lớp 10, 11 và 12 không thấp hơn 45 điểm. Những học sinh được xét ở mức này (từ 45 điểm trở lên và dưới 49.5 điểm) phải học bổ sung kiến thức 1 học kỳ trước khi vào học chính thức.

4.2. Phương thức thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng

4.2.1. Các ngành thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng là các ngành thuộc trường Đại học Sư phạm, bao gồm các ngành sau:

Ngành Giáo dục Mầm non; Mã ngành: D140201.

Ngành Giáo dục Thể chất; Mã ngành: D140206.

4.2.2. Tiêu chí xét tuyển

a) Đối với ngành Giáo dục Mầm non

+ Môn thi: Toán, Ngữ văn (thi theo đề thi THPT Quốc gia), Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể chuyện – thi từ ngày 11 /7 /2015 đến ngày  13 /7 /2015).

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục mầm non của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.

b) Đối với ngành Giáo dục Thể chất

+ Môn thi: Toán, Sinh học (thi theo đề thi THPT Quốc gia), Năng khiếu (Chạy 100m, mỗi thí sinh chạy 1 lần; bật xa tại chỗ, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, tính thành tích lần thực hiện cao nhất – thi từ ngày 11 /7 /2015 đến ngày  13 /7 /2015).

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Thể dục Thể thao của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Sinh học + Điểm Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.

Ghi chú:

- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục thể chất phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1.65 m, nặng từ 45 kg trở lên; Nữ cao từ 1.55 m, nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.

- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất Quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng Quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, thì không phải thi môn năng khiếu và được ưu tiên xét vào  học đại học ngành Giáo dục Thể chất.

- Thí sinh đoạt huy chương bạc, huy chương đồng của các giải vô địch hạng nhất Quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp 1 Quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia,  không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm  trở xuống, không phải thi môn năng khiếu và được tính điểm 10 (chưa nhân hệ số, theo thang điểm 10) cho môn thi này.

5. Xét tuyển

5.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng

a/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1).

- Bản phôtô có công chứng Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.

- Học bạ THPT (phô tô công chứng).

- 01 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh.

b/ Hồ sơ đăng ký thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng (Đối với thí sinh đăng ký thi tuyển ngành Giáo dục thể chất, ngành Giáo dục mầm non)

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1).

- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia.

-  02 ảnh 4x6.

-  02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh.

5.2 Thời gian, phương thức và địa điểm nhận hồ sơ

a/ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT

- Đợt 1: Từ khi có kết quả tốt nghiệp THPT đến ngày 20/8/2015.

- Đợt 2: Từ ngày 25/8/2015 đến ngày 15/9/2015.

- Đại học Thái Nguyên sẽ có thông báo ngành, chỉ tiêu cho các đợt xét tuyển kế tiếp trên website của Đại học tại địa chỉ www.tnu.edu.vn.

b/ Thời gian nộp Hồ sơ đăng ký thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng 2015 (Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất, ngành Giáo dục mầm non)

- Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1), 02 ảnh 4x6, 02 phong bì dán sẵn tem từ 8 giờ 00 ngày  15/4 /2015 đến 17 giờ ngày  30 /5 /2015.

- Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia từ khi có kết quả thi THPT Quốc gia  đến ngày 20/8/2015.

c/ Nơi nhận hồ sơ: Thí sinh có thể nộp hồ sơ tại Văn phòng Đại học Thái Nguyên hoặc chuyển phát  nhanh theo địa chỉ: Hội đồng tuyển sinh Đại học Thái Nguyên, phường Tân Thịnh – TP. Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên.

d/ Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành.

5.3. Thời gian thi năng khiếu: Từ 8 giờ 00 ngày  11 /7 /2015 đến ngày  13 /7 /2015.

5.4. Quy trình xét tuyển

+ Bước 1: Sơ tuyển sau khi thí sinh nộp hồ sơ.

+ Bước 2: Xét điều kiện dự thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký vào các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.

+ Bước 3: Tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành cần phải thi năng khiếu.

+ Bước 4: Xét tuyển đối với từng ngành đào tạo theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Kênh tuyển sinh (Theo Giaoducthoidai.vn)

Tuyển sinh, tuyển sinh 2015, điểm thi đại học, tra điểm thi tốt nghiệp, kỳ thi THPT quốc gia