Phương thức tuyển sinh trường ĐH Thái Nguyên
Năm 2015, ĐHTN tuyển sinh theo các phương thức sau:
- Phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Áp dụng cho tất cả các trường, khoa thuộc Đại học Thái Nguyên.
- Phương thức xét tuyển theo học bạ THPT, phương thức này được áp dụng trong xét tuyển thí sinh vào học Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.
- Thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng đối với 2 ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm (ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục thể chất)
- Năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tuyển sinh theo cụm thi do các trường đại học chủ trì và cụm thi tại địa phương. Nếu xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc gia thì chỉ xét các thí sinh thi tại cụm do các đại học chủ trì. Tuy nhiên, đối với thí sinh thi tại các cụm thi địa phương vẫn được xét tuyển bằng kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.
4.1. Phương thức xét tuyển theo học bạ THPT
Tên trường, | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điều kiện tham gia xét tuyển |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM | DTN |
| Toán, Vật lí, Hóa học; | + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. + Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên. Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển)]/2 + Điểm ưu tiên.
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
| ||
Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành Quản lý đất đai; Địa chính – Môi trường) |
| D850103 | ||
Phát triển nông thôn |
| D620116 | ||
Kinh tế nông nghiệp |
| D620115 | ||
Công nghệ thực phẩm (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Dinh dưỡng và thực phẩm chức năng) |
| D540101 | ||
Quản lý tài nguyên rừng (gồm các chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng; Sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học) |
| D620211 | ||
Chăn nuôi (chuyên ngành: Chăn nuôi thú y) |
| D620105 | ||
Thú y (gồm các chuyên ngành: Thú y; Dược thú y) |
| D640101 | ||
Lâm nghiệp (gồm các chuyên ngành: Lâm nghiệp; Nông lâm kết hợp) |
| D620201 | ||
Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành: Trồng trọt; Công nghệ sản xuất cây dược liệu) |
| D620110 | ||
Khuyến nông |
| D620102 | ||
Khoa học môi trường |
| D440301 | ||
Khoa học và quản lý môi trường (chương trình tiên tiến) |
| D904429 | ||
Nuôi trồng thuỷ sản |
| D620301 | ||
Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sản xuất rau hoa quả và cảnh quan; Hoa viên cây cảnh) |
| D620113 | ||
Công nghệ sinh học |
| D420201 | ||
Công nghệ sau thu hoạch (chuyên ngành: Bảo quản và chế biến nông sản) |
| D540104 | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành: Quản lý tài nguyên nông lâm nghiệp) |
| D850101 | ||
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (chuyên ngành: Kinh tế tài nguyên môi trường) |
| D850102 | ||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC | DTZ |
|
| + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. + Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 không thấp hơn 36 điểm (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển). Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển)]/2 + Điểm ưu tiên.
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
| |
Toán học |
| D460101 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Toán ứng dụng (chuyên ngành: Toán – Tin ứng dụng) |
| D460112 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Vật lí học |
| D440102 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Hóa học |
| D440112 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Hóa Dược |
| D720403 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
| D510401 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Khoa học môi trường |
| D440301 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
| D850101 | Toán, Vật lí, Hóa học; | |
Sinh học |
| D420101 | Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Tiếng Anh, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Sinh học | |
Công nghệ sinh học |
| D420201 | Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Tiếng Anh, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Sinh học | |
Văn học |
| D220330 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; | |
Lịch sử |
| D220310 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; | |
Báo chí |
| D320101 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; | |
Du lịch học |
| D528102 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; | |
Địa lý tự nhiên |
| D440217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; | |
Khoa học thư viện |
| D320202 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; | |
Khoa học quản lý |
| D340401 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Công tác xã hội |
| D760101 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Luật |
| D380101 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | DTC |
|
| + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển)]/2 + Điểm ưu tiên.
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
| |
Công nghệ thông tin |
| D480201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Kỹ thuật phần mềm |
| D480103 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Khoa học máy tính |
| D480101 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Truyền thông và mạng máy tính |
| D480102 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Hệ thống thông tin (gồm các chuyên ngành: Hệ thống thông tin; Công nghệ tri thức) |
| D480104 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
An toàn thông tin |
| D480299 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Truyền thông đa phương tiện |
| D320104 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Thiết kế đồ họa |
| D210403 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Công nghệ Truyền thông |
| D320106 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
| D510304 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (gồm các chuyên ngành: Công nghệ vi điện tử; Điện tử ứng dụng; Hệ thống viễn thong; Tin học viễn thông; Xử lý thông tin; Công nghệ truyền thông; Vi cơ điện tử) |
| D510302 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
| D510301 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
| D510303 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Kỹ thuật Y sinh |
| D520212 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Hóa học | |
Hệ thống thông tin quản lý (gồm các chuyên ngành: Tin học kinh tế; Tin học ngân hàng; Tin học kế toán; Thương mại điện tử) |
| D340405 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Quản trị văn phòng |
| D340406 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
Thương mại điện tử |
| D340199 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; | |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT | DTU |
|
| + Thí sinh đã tốt nghiệp Phổ thông trung học hoặc Bổ túc văn hóa. Ví dụ: Thí sinh đăng ký ngành Tiếng Anh, với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển là Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tổ hợp này thỏa mãn điều kiện đăng ký xét tuyển nếu: Điểm TBCN môn Toán lớp 10 + Điểm TBCN môn Toán lớp 11 + Điểm TBCN môn Toán lớp 12 + Điểm TBCN môn Ngữ văn lớp 10 + Điểm TBCN môn Ngữ văn lớp 11 + Điểm TBCN môn Ngữ văn lớp 12 + Điểm TBCN môn Tiếng Anh lớp 10 + Điểm TBCN môn Tiếng Anh lớp 11 + Điểm TBCN môn Tiếng Anh lớp 12 ≥ 49.5. Điểm xét tuyển = [Tổng điểm trung bình cả năm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở lớp 10, 11 và 12]/3 + Điểm ưu tiên.
|
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
| |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy) |
| C510201 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành: Điện, điện tử) |
| C510301 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Công nghệ thông tin |
| C480201 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
| C510103 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành: Xây dựng cầu đường) |
| C510104 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán tổng hợp) |
| C340301 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Kiểm toán (chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán) |
| C340302 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Quản trị kinh doanh |
| C340101 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Tài chính – Ngân hàng |
| C340201 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế xây dựng) |
| C580302 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Vật lí, Hóa học | |
Khoa học cây trồng (chuyên ngành: Trồng trọt) |
| C620110 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; | |
Dịch vụ Thú y (chuyên ngành: Thú y) |
| C640201 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; | |
Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính - Môi trường) |
| C850103 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; | |
Quản lý môi trường |
| C850101 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; | |
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp |
| C140214 | Toán, Ngữ văn, Vật lí; | |
Tiếng Anh |
| C220201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung | |
Tiếng Hàn Quốc |
| C220210 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
Chi tiết về chỉ tiêu và mã tổ hợp môn xét tuyển cho từng ngành được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.
Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.
Ghi chú: Đối với các ngành đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, học sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại các tỉnh biên giới, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được xét ở mức Tổng điểm trung bình cả năm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở lớp 10, 11 và 12 không thấp hơn 45 điểm. Những học sinh được xét ở mức này (từ 45 điểm trở lên và dưới 49.5 điểm) phải học bổ sung kiến thức 1 học kỳ trước khi vào học chính thức.
4.2. Phương thức thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng
4.2.1. Các ngành thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng là các ngành thuộc trường Đại học Sư phạm, bao gồm các ngành sau:
Ngành Giáo dục Mầm non; Mã ngành: D140201.
Ngành Giáo dục Thể chất; Mã ngành: D140206.
4.2.2. Tiêu chí xét tuyển
a) Đối với ngành Giáo dục Mầm non
+ Môn thi: Toán, Ngữ văn (thi theo đề thi THPT Quốc gia), Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể chuyện – thi từ ngày 11 /7 /2015 đến ngày 13 /7 /2015).
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục mầm non của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.
b) Đối với ngành Giáo dục Thể chất
+ Môn thi: Toán, Sinh học (thi theo đề thi THPT Quốc gia), Năng khiếu (Chạy 100m, mỗi thí sinh chạy 1 lần; bật xa tại chỗ, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, tính thành tích lần thực hiện cao nhất – thi từ ngày 11 /7 /2015 đến ngày 13 /7 /2015).
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Thể dục Thể thao của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Sinh học + Điểm Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.
Ghi chú:
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục thể chất phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1.65 m, nặng từ 45 kg trở lên; Nữ cao từ 1.55 m, nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất Quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng Quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, thì không phải thi môn năng khiếu và được ưu tiên xét vào học đại học ngành Giáo dục Thể chất.
- Thí sinh đoạt huy chương bạc, huy chương đồng của các giải vô địch hạng nhất Quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp 1 Quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, không phải thi môn năng khiếu và được tính điểm 10 (chưa nhân hệ số, theo thang điểm 10) cho môn thi này.
5. Xét tuyển
5.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng
a/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1).
- Bản phôtô có công chứng Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Học bạ THPT (phô tô công chứng).
- 01 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh.
b/ Hồ sơ đăng ký thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng (Đối với thí sinh đăng ký thi tuyển ngành Giáo dục thể chất, ngành Giáo dục mầm non)
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1).
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia.
- 02 ảnh 4x6.
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh.
5.2 Thời gian, phương thức và địa điểm nhận hồ sơ
a/ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT
- Đợt 1: Từ khi có kết quả tốt nghiệp THPT đến ngày 20/8/2015.
- Đợt 2: Từ ngày 25/8/2015 đến ngày 15/9/2015.
- Đại học Thái Nguyên sẽ có thông báo ngành, chỉ tiêu cho các đợt xét tuyển kế tiếp trên website của Đại học tại địa chỉ www.tnu.edu.vn.
b/ Thời gian nộp Hồ sơ đăng ký thi tuyển theo đề án tuyển sinh riêng 2015 (Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất, ngành Giáo dục mầm non)
- Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1), 02 ảnh 4x6, 02 phong bì dán sẵn tem từ 8 giờ 00 ngày 15/4 /2015 đến 17 giờ ngày 30 /5 /2015.
- Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia từ khi có kết quả thi THPT Quốc gia đến ngày 20/8/2015.
c/ Nơi nhận hồ sơ: Thí sinh có thể nộp hồ sơ tại Văn phòng Đại học Thái Nguyên hoặc chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Hội đồng tuyển sinh Đại học Thái Nguyên, phường Tân Thịnh – TP. Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên.
d/ Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành.
5.3. Thời gian thi năng khiếu: Từ 8 giờ 00 ngày 11 /7 /2015 đến ngày 13 /7 /2015.
5.4. Quy trình xét tuyển
+ Bước 1: Sơ tuyển sau khi thí sinh nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Xét điều kiện dự thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký vào các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
+ Bước 3: Tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành cần phải thi năng khiếu.
+ Bước 4: Xét tuyển đối với từng ngành đào tạo theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
Kênh tuyển sinh (Theo Giaoducthoidai.vn)