Trong tiếng Anh, danh từ, động từ, tính từ, trạng từ là bốn từ loại thông dụng nhất. Trong đó, động từ có động từ chi nhánh tức Modal verbs là động từ thường sử dụng nhất trong cả văn nói và văn nói. Vậy những Modal Verbs thông dụng ấy là những từ nào?

6 lỗi ngữ pháp phổ biến khi bạn viết tiếng Anh

6 lỗi ngữ pháp phổ biến khi bạn viết tiếng Anh

Trong Tiếng Anh có một số cụm từ hoặc cấu trúc ngữ pháp tương đồng, khiến người đọc dễ nhầm lẫn. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các...

1. Định nghĩa về Modal Verbs

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là loại động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Nó dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, sự cấm đoán hay cả sự cần thiết…  Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính. 

Một số động từ khuyết thiếu phổ biến như: have to, must, can, could, may, might, should, ought to,…

Cấu trúc:

S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

Linda can play volleyball very well. (Linda có thể chơi bóng chuyền rất giỏi.)

You should finish your homework before going to the theatre. (Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi đi xem phim.)

TOP 13 Modal Verbs thường sử dụng trong tiếng Anh - Ảnh 1

TOP 13 Modal Verbs thường sử dụng trong tiếng Anh

2. Đặc điểm của Modal Verbs

Do không mang đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường, khi sử dụng các động từ khuyết thiếu chúng ta cần lưu ý những điểm sau đây.

Không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều

Các động từ khuyết thiếu không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều, chỉ sử dụng ở hai thời điểm đó là hiện tại và quá khứ.

Dạng của hiện tại: may, should, can, will, ought to, had better

Dạng của quá khứ: might, should, could, would, ought to, had better

Ví dụ: 

My brother can speak French fluently. (Anh trai của tôi có thể nói tiếng Pháp thành thạo.)

We could go out if it didn’t rain. (Chúng tôi đã có thể ra ngoài đi chơi nếu mà trời không mưa.)

Không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay các dạng phân từ khác.

Thay vì được sử dụng cho tất cả các thì như động từ thường, động từ khuyết thiếu không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay bất kỳ dạng phân từ nào khác.

Ví dụ:

Linda can dance very beautifully. (Linda có thể nhảy rất đẹp.)

Bill will go to Cat Ba tomorrow. (Bill sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)

Không cần trợ động từ đi kèm trong câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi có vấn từ.

Ví dụ:

      A: Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)

      B: Yes, I can (Tôi có thể.)

Có cách dùng tương đối như một trợ động từ trong câu.

Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính và bổ nghĩa cho động từ đó, vì vậy chúng mang cách dùng tương tự như một trợ động từ.

Ví dụ: 

I will go to Sam Son beach next Sunday. (Tôi sẽ đi tới biển Sầm Sơn vào chủ nhật tới đây.)

I won’t go to Sam Son beach next Sunday. (Tôi sẽ không đi tới biển Sầm Sơn vào chủ nhật tới đây.)

3. Những lưu ý khi sử dụng Modal Verbs

Động từ sau Modal verbs luôn nguyên mẫu ( không thêm -s, -es, -ed, -ing sau hay thêm “to” trước động từ)

Không cần trợ động từ trong câu nghi vấn, câu phủ định, câu hỏi đuôi…

Một  Modal verbs có thể có nhiều nghĩa, tùy vào từng ngữ cảnh.

Sau “ought” phải có “to” 

“Need” vừa là động từ thường, vừa là Modal verbs 

4. Các Modal Verbs thường gặp

4.1. Can

Thể hiện khả năng của người, vật ở thời điểm hiện tại

Ex: I can speak English very well.

Xin phép hoặc lời đề nghị, yêu cầu, gợi ý

Ex: Can I enjoy your team?

“Can’t have + PP” để diễn tả một sự việc gần như không thể xảy ra

Ex:Due to the power cut, the meeting can’t have happened as usual.

4.2. Could

Thể hiện khả năng của người, vật trong quá khứ

Ex: I could speak English very well when I was ten

Xin phép hoặc yêu cầu cao hơn “Can”

Ex: Could you turn on the TV ?

Thể hiện điều gì có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nhưng không chắc chắn.

Ex: Someone is coming. It could be Tom.

Diễn tả sự việc đủ khả năng làm nhưng đã không thực hiện trong quá khứ

Ex: They could have won the race, but they didn’t try hard enough

4.3. Will

Dự đoán sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai

Ex: I will go to HaNoi next week.

Đưa ra quyết định ngay lúc nói 

Ex: I will go home right now.

Đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị 

Ex: will you play games with us ?

Diễn tả một hành đọc xảy ra trước một hành động trong tương lai

Ex:You won’t get a promotion until you will have been working here as long as.

4.4. Would

Đưa ra giả định trong quá khứ

Ex: He would stay home yesterday

Đưa ra một dự đoán trong tương lai 

Ex: He would get up early tomorrow

Đưa ra lời mời, yêu cầu một cách lịch sự

Would you like to drink coffee ?

Diễn tả một hành động bạn mong muốn làm nhưng đã không thực hiện được

Ex:If I had studied hard, I would have passed the exam.

4.5. May

Xin phép làm việc gì

Ex: May I close the window

Khả năng cao sự việc sẽ xảy ra. 

I may go to HaNoi next week

4.6. Might

Xin phép làm việc gì lịch sự hơn

Ex: Might I have a little more food ?

Khả năng thấp sự việc có thể xảy ra

Ex: I might win this game but I doubt it

4.7. Shall

Dùng trong tương lai với “I” và “we”

Ex: I shall complete capstone project next week

Diễn ra lời hứa, quả quyết hay mối đe dọa

Don’t worry ! I shall go to hospital tomorrow

4.8. Should

Đưa ra lời khuyên

Ex: You should do your homework before go to sleep

Đưa ra suy luận logic

Ex: You have prepared carefully so you should be ready for the competition

“Should have+PP” diễn tả một sự hối tiếc một sự việc đã không làm

Ex: You should have finished this work by now

4.9. Must

Diễn tả sự cần thiết ở hiện tại hoặc tương lai

You must stay at home when it rains

Diễn tả sự bắt buộc

You must give up smoking

“Must not” diễn tả sự cấm đoán

You must not stay here

“Must have+PP” diễn tả một suy luận cho một sự việc trong quá khứ

You must have been tired after finishing the project

4.10. Need

Sử dụng như một động từ thường

  1. Với chủ từ là các vật thể sống như người , động vật và thường là mang nghĩa chủ động

Cấu trúc được sử dụng: S+Need+to V+O(nếu cần thiết)

Ex: You need to hurry , unless you can catch the bus.

  1. Với chủ từ là những danh từ chỉ vật và không có chức năng thực hiện hành động.

Cấu trúc được sử dụng: S+Need+Ving

Ex: The car need repairing after a long journey.

* Lưu ý: Có thể thay thế cấu trúc need +Ving bằng cấu trúc Need+to be+PP.

Ex:The car need repairing after a long journey.

<=>The car need to be repaired after a long journey.

Ngoài ra có thể thay thế need bằng in the need of mà nghĩa trong câu vẫn không thay đổi.

Ex:He needs an assistant =He is in need of assistant.

Đóng vai trò như một modal verb hoặc làm trợ động từ :

Ex:

You need focus on your project (Vai trò modal verb)

You need not pay money for your meal (Vai trò trợ động từ)

4.11. Used to/Get used to/Be used to

Cấu trúc với Used to

Used to+V: Diễn tả một hành động, một thói quen trong quá khứ và không còn thực hiện ở hiện tại.

EX:We used to swim once a week when we were young.

Cấu trúc Get used to

Get used to+Ving/Noun:Diễn tả sự thích nghi một sự việc tại thời điểm hiện tại.

EX :He move to New York and now he is getting used to adapting the industrial life.

Cấu trúc To be used to

To be used to +Ving/Noun: Diễn một hành động , một thói quen đang diễn ra trong hiện tại.

EX:They are used to playing football at weekend.

4.12. Ought to

Diễn tả một sự việc đáng lẽ nên làm mà đã không làm

EX:We ought to focus on the lecture.

Diễn tả một sự việc gần đúng hay rất có thể đúng

EX: If we left home at 10:00, we ought to be here any minute now.

Diễn tả một sự dự đoán một hành động trong tương lai

EX: Our team ought to win the match tomorrow

“Ought to +PP” diễn tả việc không đồng ý với hành động đã làm trong quá khứ

EX: She ought not to have spent all that money on such a thing

4.13. Dare

Diễn tả sự thách thức

EX:He didn’t dare (to) say anything = He dared not say anything.

“I dare say/I daresay” diễn tả một sự khẳng định hay một sự thừa nhận.

EX:

I daresay there will be a restaurant at the end of the train.

I daresay you are right.

Diễn tả sự tức giận với cấu trúc”How dare/dared +S+V”

EX:How dared you steal my laptop!

> Sự khác biệt giữa May và Might

> TOP 10 phrasal verbs với Look

Theo Langmaster