Thì quá khứ đơn (The simple past): Tìm hiểu công thức thì quá khứ đơn cùng cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn khi học ngữ pháp tiếng anh cơ bản. Bài tập thì The simple past mới nhất.

Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì quá khứ trong tiếng Anh

Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì quá khứ trong tiếng Anh

Kênh Tuyển Sinh đã tổng hợp một danh sách tất tần tật về kiến thức của 4 thì quá khứ trong tiếng Anh để bạn đọc có thể theo dõi và ôn tập!

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh - Ảnh 1

Dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

2. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Công thức thì quá khứ đơn ở thể khẳng định

Công thức thì quá khứ đơn ở thể phủ định

Công thức thì quá khứ đơn ở thể Nghi vấn

Công thức: S + Vqk + O

Trong đó động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm:

  • was: dùng cho các ngôi I - She - He- It
  • were: dùng cho các ngôi You - We - They

Động từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.

Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "ed" vào sau. Ví dụ:

  • play -- played
  • want -- wanted

Lưu ý các bạn về cách thêm "ed" cho động từ có quy tắc.
Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. Tuy nhiên có một số động từ kết thúc bởi chữ "y" lại cần đổi sang "i" rồi mới thêm "ed". Các bạn chú ý là ko phải động từ nào kết thúc bằng đuôi "y" cũng sẽ đổi như vậy. Hãy xem các ví dụ dưới đây:

  • play -- played
  • stay -- stayed
  • cry -- cried
  • study -- studied

 

- S + was/were + not + O. (was + not = wasn't; were + not = weren't)


- S + did not + Vinf + O. (did + not = didn't)

Did là trợ động từ trong thì quá khứ đơn.

 

Was/Were (not) + S + O?
Did (not) + S + Vinf + O?

Lưu ý phần công thức thì quá khứ đơn khi dùng ở thể khẳng định:

Qua các ví dụ trên các bạn có thể thấy là đối với các động từ kết thúc bằng đuôi "y" mà ngay trước ký tự "y" đó là một nguyên âm (stay) thì đuôi "y" đó không cần chuyển thành "i" rồi mới thêm "ed". Còn với các động từ kết thúc bởi "y" mà ngay trước nó là một phụ âm (study) thì cần chuyển "y" sang "i" rồi thêm "ed".

Bạn cần lưu ý khi học tiếng anh online: Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo quy tắc thêm "ed" vào cuối để chuyển nó về dạng quá khứ. Đối với dạng động từ này, các bạn cần tra trong bảng động từ bất quy tắc và học thuộc (^_^).

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trong thì quá khứ đơn:

yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE

* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.

Lưu ý 1: Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.

  • I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
  • SHE WAS HAPPY TO SEE ME.

Lưu ý 2: Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.

* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE

Lưu ý: WAS NOT viết tắt = WASN'T / WERE NOT viết tắt = WEREN'T

* Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ

Ví dụ: WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể khẳng định:

Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).

- Giải thích:

+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

  • WANTED  --> WANTED
  • NEEDED  --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

  • Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...)
  • Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
  • Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)

Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

  • DO -->DID
  • GO  -->WENT
  • SPEAK  --> SPOKE
  • WRITE  --> WROTE

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. Thí dụ:

  • I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
  • SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.

* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể phủ định:

Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý: Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.

- Viết tắt:

  • DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
  • Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)

- Thí dụ:

  • HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
  • I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.
  •  

+ Công thức thể nghi vấn:

DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?

- Lưu ý:

+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:

  • Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
  •  
  • Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T

+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.

- Thí dụ:

  • DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó?  (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T)
  • WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?

* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ. I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS  = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)

* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:

  • YESTERDAY = hôm qua
  • LAST NIGHT = tối hôm qua
  • LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
  • TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)

* Các động từ bất quy tắc thông dụng:

Dạng nguyên mẫu

Dạng quá khứ

Dạng quá khứ hoàn thành

awake = đánh thức

awoke

awoken

be (xem bài độngừ TO BE)

was, were

been

beat =đánh, thắng

beat

beaten

become = trở thành

became

become

begin = bắt đầu

began

begun

bend = bẻ cong

bent

bent

bet = cá, đánh cuộc

bet

bet

bid =đấu giá

bid

bid

bite = cắn

bit

bitten

blow = thổi

blew

blown

break = làm vỡ

broke

broken

bring =đem lại

brought

brought

broadcast = truyền hình, truyền thanh

broadcast

broadcast

build = xây dựng

built

built

burn = làm bỏng, đốt cháy

burned/burnt

burned/burnt

buy = mua

bought

bought

catch = bắt lấy

caught

caught

choose = chọn

chose

chosen

come =đến

came

come

cost = tốn

cost

cost

cut = cắt

cut

cut

dig =đào (đào lổ)

dug

dug

do = làm

did

done

draw = rút ra

drew

drawn

dream = mơ, mơ ước

dreamed/dreamt

dreamed/dreamt

drive = lái xe 4 bánh trở lên

drove

driven

drink = uống

drank

drunk

eat = ăn

ate

eaten

fall = rơi

fell

fallen

feel = cảm thấy

felt

felt

fight = chiến đấu

fought

fought

find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào

found

found

fly = bay

flew

flown

forget = quên

forgot

forgotten

forgive = tha thứ

forgave

forgiven

freeze =đông lạnh, đông thành đá

froze

frozen

get = lấy (tra từ điển thêm)

got

gotten

give = cho

gave

given

go =đi

went

gone

grow = trưởng thành, trồng

grew

grown

hang = treo

hung

hung

have = có

had

had

hear = nghe

heard

heard

hide = giấu, trốn

hid

hidden

hit =đánh

hit

hit

hold = nắm, cầm, giữ

held

held

hurt = làm tổn thương

hurt

hurt

keep = giữ

kept

kept

know = biết

knew

known

lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm)

laid

laid

lead = dẫn đầu, lãnh đạo

led

led

learn = học, học được

learned/learnt

learned/learnt

leave = rời khỏi

left

left

lend = cho mượn

lent

lent

let =để (để cho ai làm gì đó)

let

let

lie = nói dối

lay

lain

lose = mất, đánh mất, thua cuộc

lost

lost

make = làm ra

made

made

mean = muốn nói, có nghĩa là

meant

meant

meet = gặp mặt

met

met

pay = trả giá, trả tiền

paid

paid

put = đặt,để (tra từ điển thêm)

put

put

read =đọc

read

read

ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh

rode

ridden

ring = reo, gọi điện thoại

rang

rung

rise = mọc, lên cao

rose

risen

run = chạy

ran

run

say = nói

said

said

see = thấy

saw

seen

sell = bán

sold

sold

send = gửi

sent

sent

show = cho xem

showed

showed/shown

shut =đóng

shut

shut

sing = hát

sang

sung

sit = ngồi

sat

sat

sleep = ngủ

slept

slept

speak = nói

spoke

spoken

spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)

spent

spent

stand =đứng

stood

stood

swim = bơi, lội

swam

swum

take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)

took

taken

teach= dạy

taught

taught

tear = xé

tore

torn

tell = cho ai biết

told

told

think = nghĩ, suy nghĩ

thought

thought

throw = quăng, vứt

threw

thrown

understand = hiểu

understood

understood

wake = thức dậy

woke

woken

wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)

wore

worn

win = chiến thắng

won

won

write = viết

wrote

written

4. Bài tập

Dưới đây là 1 số bài tâp luyện tập các bài tập về Thì Quá khứ đơn và Thì Hiện tại hoàn thành ở Unit 9 nhé. Việc học ngữ pháp sẽ giúp các e nghe và học tiếng Anh giao tiếp được tốt lên rất nhiều đó.

Ex1: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1.     Mother: I want to prepare dinner. (you / wash)  the dishes yet?
2.     Daughter: I (wash)  the dishes yesterday, but I (have / not)
the time yet to do it today.
3.     Mother: (you / do / already)  your homework?
4.     Daughter: No, I (come / just)  home from school.
5.     Mother: You (come)  home from school two hours ago!
6.     Daughter: Well, but my friend Lucy (call)  when I (arrive)
and I (finish / just)  the phone call.
7.     Mother: (you / see / not)  Lucy at school in the morning?
8.     Daughter: Yes, but we (have / not)  time to talk then.

Key EX1:
1.     Mother: I want to prepare dinner. Have you washed the dishes yet?
2.     Daughter: I washed the dishes yesterday, but I have not had the time yet to do it today.
3.     Mother: Have you already done your homework?
4.     Daughter: No, I have just come home from school.
5.     Mother: You came home from school two hours ago!
6.     Daughter: Well, but my friend Lucy called when I arrived and I have just finished the phone call.
7.     Mother: Didn't you see Lucy at school in the morning?
8.     Daughter: Yes, but we did not have time to talk then.


EX2:  Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1.     A: I (cycle / just)  50 km.
2.     B: I (cycle)  100 km last week.
3.     A: I (write)  an essay yesterday.
4.     B: I (write / already)  two essays this term.
5.     A: I (ring / just)  my friend.
6.     B: I (ring)  my friend 10 minutes ago.
7.     A: Two days ago, I (watch)  a Madonna concert on TV.
8.     B: I (see / already)  Madonna live in concert.
9.     A: I (spend)  my summer holiday in Australia last year.
10.  B: I (be / not)  to Australia yet.

Key EX2:
1.     A: I have just cycled 50 km.
2.     B: I cycled 100 km last week.
3.     A: I wrote an essay yesterday.
4.     B: I have already written two essays this term.
5.     A: I have just rung my friend.
6.     B: I rang my friend 10 minutes ago.
7.     A: Two days ago, I watched a Madonna concert on TV.
8.     B: I have already seen Madonna live in concert.
9.     A: I spent my summer holiday in Australia last year.
10.  B: I have not been to Australia yet.

EX3: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1.     A: (you / be / ever)  to London?
2.     B: Yes, I (be)  there three times.
3.     A: When (be)  the last time you (be)  there?
4.     B: Last summer. I (spend)  two weeks in Brighton with my parents
and we (go)  to London one weekend.
5.     (you / like)  it?
6.     Oh yes. We really (have)  a great time in London.
7.     Lucky you! I (be / never)  to London.

Key EX3:
1.     A: Have you ever been to London?
2.     B: Yes, I have been there three times.
3.     A: When was the last time you were there?
4.     B: Last summer. I spent two weeks in Brighton with my parents and we went to London one weekend.
5.     Did you like it?
6.     Oh yes. We really had a great time in London.
7.     Lucky you! I have never been to London.


EX4: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1.     A: (you / try / ever)  haggis?
2.     B: Oh, yes!
3.     A: How often (you / eat)  haggis yet?
4.     B: Two times exactly.
5.     A: When (you / eat / first)  haggis?
6.     B: That (be)  in 2005. We (have) 
a Scottish festival in our town and they also (sell)  traditional Scottish food.
So I (buy)  haggis.
7.     A: (you / like)  it?
8.     B: It (be / not)  too bad. And I (know / not) 
anything about haggis then.
9.     A: When (you / find out) ?
10.  B: When I (be)  in Scotland in 2007. I (go) 
to a restaurant and (order)  haggis. Afterwards, the waiter (tell)
me about haggis: it's the heart, liver and lungs of a sheep,
boiled in the animal's stomach. Well, I (eat / never)  haggis again since then.

Key EX4:
1.     A: Have you ever triedhaggis?
2.     B: Oh, yes!
3.     A: How often have you eaten haggis yet?
4.     B: Two times exactly.
5.     A: When did you first eat haggis?
6.     B: That was in 2005. We had a Scottish festival in our town and they also sold traditional Scottish food. So I bought haggis.
7.     A: Did you like it?
8.     B: It was not too bad. And I did not know anything about haggis then.
9.     A: When did you find out ?
10.  B: When I was in Scotland in 2007. I went to a restaurant and ordered haggis. Afterwards, the waiter told me about haggis: it's the heart, liver and lungs of a sheep, boiled in the animal's stomach. Well, I have never eaten haggis again since then.

EX5: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1.     A: (you / play / already)  the new computer game?
2.     B: No, not yet. I only (buy)  it yesterday and I (have / not)
the time yet.
3.     A: (you / go)  to the cinema last night?
4.     B: Yes. I (be)  there with Sue and Louis. (you / be)
to the cinema recently?
5.     A: I last (go)  to the cinema two weeks ago.
6.     B: So you (see / not)  the new action film yet.
7.     A: No, unfortunately not. (you / enjoy)  it?
8.     B: Oh, I really (love)  it. But Sue (like / not)
it - too much action!
9.     A: But why (you / take)  her with you? She (tell)
me last week that she (hate)  action films.
10.  B: I think she has an eye on Louis. She (try)  to flirt with him all the time.
So he (can / concentrate / not) on the film.

Key EX5:
·
A: Have you already played the new computer game?
·  B: No, not yet. I only bought it yesterday and I have not had the time yet.
·  A: Did you go to the cinema last night?
·  B: Yes. I was there with Sue and Louis. Have you been to the cinema recently?
·  A: I last went to the cinema two weeks ago.
·  B: So you have not seen the new action film yet.
·  A: No, unfortunately not. Did you enjoy it?
·  B: Oh, I really loved it. But Sue did not like it - too much action!
·  A: But why did you take her with you? She told me last week that she hated action films.
·  B: I think she has an eye on Louis. She tried to flirt with him all the time. So he could not concentrate on the film.

EX6: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1.     I (just / finish)  my homework.
2.     Mary (already / write)  five letters.
3.     Tom (move)  to this town in 1994.
4.     My friend (be)  in Canada two years ago.
5.     I (not / be)  to Canada so far.
6.     But I (already / travel)  to London a couple of times.
7.     Last week, Mary and Paul (go)  to the cinema.
8.     I can't take any pictures because I (not / buy)  a new film yet.
9.     (they / spend)  their holiday in New Zealand last summer?
10.  (you / ever / see)  a whale?

Key EX6:

1.     I have just finished my homework.
2.     Mary has already written five letters.
3.     Tom moved to this town in 1994.
4.     My friend was in Canada two years ago.
5.     I have not been to Canada so far.
6.     But I have already travelled to London a couple of times.
7.     Last week, Mary and Paul went to the cinema.
8.     I can't take any pictures because I have not bought a new film yet.
9.     Did they spend their holiday in New Zealand last summer?
10.  Have you ever seen a whale?

> Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về 4 thì quá khứ trong Tiếng Anh

> Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh

Theo Kênh tuyển sinh