TUYỂN SINH | TƯ VẤN TUYỂN SINH | ĐIỂM THI ĐẠI HỌC | ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
- Địa chỉ: 20 Lương Ngọc Quyến - TP Thái Nguyên, Thái Nguyên
- Điện thoại: +84 280 3851013 - Fax +84 280 3857867
Giới thiệu Đại học Sư phạm ĐH Thái Nguyên
Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên, trước đây là Trường Đại học Sư phạm Việt Bắc, được thành lập ngày 18 tháng 7 năm 1966 theo quyết định số 127/CP của Chính phủ Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Địa điểm đầu tiên của Trường tại xã Vinh Quang (nay là xã Phú Lạc), Đức Lương và Phúc Lương huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
Trường Đại học Sư phạm ĐH Thái Nguyên là trung tâm lớn đào tạo giáo viên và cán bộ khoa học trình độ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học; là cơ sở bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học có uy tín về các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục; phục vụ đắc lực sự nghiệp giáo dục cả nước và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vùng trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam.
Trường Đại học Sư phạm ĐH Thái Nguyên là trung tâm lớn đào tạo giáo viên và cán bộ khoa học trình độ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học; là cơ sở bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học có uy tín về các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục; phục vụ đắc lực sự nghiệp giáo dục cả nước và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vùng trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam.
Các chuyên ngành đào tạo Đại học Sư phạm ĐH Thái Nguyên
Tên ngành/nhóm ngành | Mã | Khối |
Sư phạm Toán học | D140209 | A,A1 |
Sư phạm Vật lí | D140211 | A,A1 |
Sư phạm Tin học | D140210 | A,A1 |
Sư phạm Hoá học | D140212 | A |
Sư phạm Sinh học | D140213 | B |
Giáo dục Chính trị | D140205 | C,D1 |
Sư phạm Ngữ Văn | D140217 | C |
Sư phạm Lịch sử | D140218 | C |
Sư phạm Địa lí | D140219 | C |
Giáo dục học | D140101 | C,D1 |
Giáo dục Tiểu học | D140202 | D1 |
Giáo dục Thể chất | D140206 | T |
Giáo dục Mầm non | D140201 | M |
SP Âm nhạc | D140221 | N |
Sư phạm Mĩ thuật | D140222 | H |
- Khối T: thi Toán, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao (môn Sinh, Toán theo đề thi khối B, môn năng khiếu nhân hệ số 2 gồm: Chạy 400 m và Bật xa tại chỗ). Thí sinh thi ngành TDTT phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1.65 m, nặng từ 45 kg trở lên; Nữ cao từ 1.55 m, nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
- Khối M: thi Toán, Văn, Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể chuyện). Môn Năng khiếu không nhân hệ số; môn Văn, Toán theo đề thi khối D
- Khối N: Văn (thi theo khối C); Hát (hát 2 bài tự chọn, trong đó có 1 bài dân ca, 1 ca khúc); Thẩm âm tiết tấu (môn Thẩm âm tiết tấu nhân hệ số 2).
- Khối H: thi Văn (theo khối C), Hình họa (vẽ tượng chân dung nhân hệ số 2), Bố cục.
- Điểm trúng tuyển xét theo ngành học và khối thi.
Một số ngành học có nhiều chương trình đào tạo, sau khi sinh viên trúng tuyển Trường sẽ căn cứ vào nguyện vọng và điểm thi tuyển sinh để sắp xếp theo chương trình đào tạo.
- Khối M: thi Toán, Văn, Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể chuyện). Môn Năng khiếu không nhân hệ số; môn Văn, Toán theo đề thi khối D
- Khối N: Văn (thi theo khối C); Hát (hát 2 bài tự chọn, trong đó có 1 bài dân ca, 1 ca khúc); Thẩm âm tiết tấu (môn Thẩm âm tiết tấu nhân hệ số 2).
- Khối H: thi Văn (theo khối C), Hình họa (vẽ tượng chân dung nhân hệ số 2), Bố cục.
- Điểm trúng tuyển xét theo ngành học và khối thi.
Một số ngành học có nhiều chương trình đào tạo, sau khi sinh viên trúng tuyển Trường sẽ căn cứ vào nguyện vọng và điểm thi tuyển sinh để sắp xếp theo chương trình đào tạo.