1. Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường HN

Trường ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội tuyển sinh trong cả nước với tổng số 2.880 chỉ tiêu, trong đó bậc ĐH 2.780 chỉ tiêu và bậc CĐ 100 chỉ tiêu.

Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.

Chỉ tiêu các ngành đào tạo của Trường ĐH Tài nguyên và môi trường Hà Nội cụ thể:

Ngành học / Mã ngành

Môn thi/ xét tuyển

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI (DMT)

 

2.880

Các ngành đào tạo đại học:

 

2.780

Quản lý đất đai/ D850103

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

450

Công nghệ kỹ thuật môi trường/ D510406

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

250

Quản lý tài nguyên và môi trường/ D850101

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

320

Khí tượng học/ D440221

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

50

Thủy văn/ D440224

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

60

Kỹ thuật trắc địa bản đồ/ D520503

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

100

Kỹ thuật địa chất/ D520501

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

50

Quản lý biển/ D850199

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

60

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững/ D440298

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

120

Khí tượng thủy văn biển/ D440299

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

50

Kế toán/ D340301

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

500

Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên

D850102

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

180

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành/ D340103

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

120

Công nghệ thông tin/ D480201

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

300

Khoa học đất/ D440306

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

50

Quản lý tài nguyên nước/ D850198

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;

120

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

100

Quản lý đất đai/ C850103

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Ngữ Văn, Ngoại Ngữ  (Ngoại ngữ gồm:  Tiếng Anh; Tiếng Nga; Tiếng Pháp; Tiếng Trung; Tiếng Đức; Tiếng Nhật)

40

Công nghệ kỹ thuật trắc địa/ C520503

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

30

Công nghệ kỹ thuật môi trường/ C510406

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

30

2. Trường ĐH Xây dựng Hà Nội

Năm 2016, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội tuyển sinh cả nước với tổng số 3.300 chỉ tiêu. Nhà  trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do cụm các trường ĐH chủ trì.

Ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị tuyển sinh theo nhóm tổ hợp các môn: Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật. Thí sinh dự thi môn Vẽ Mỹ thuật ở Trường ĐH Xây dựng tại Hà Nội. Từ năm 2014, nhà trường đã tuyển thêm chuyên ngành Nội thất (trong ngành Kiến trúc).

Các ngành, chuyên ngành còn lại xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh.

Trường sẽ có thông báo xét tuyển chi tiết sau khi Bộ GD-ĐT công bố tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào. Môn thi chính  (chữ IN HOA) nhân hệ số 2.

Thí sinh tốt nghiệp THPT quốc gia môn tiếng Pháp được lấy kết quả thay thế môn tiếng Anh trong tuyển sinh và được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của trường.

Chỉ tiêu các ngành đào tạo của Trường ĐH Xây dựng Hà Nội như sau:


Ngành học/ Mã ngành

Tổ hợp môn thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG HÀ NỘI (XDA)

 

3.300

Các ngành đào tạo đại học

 

 

Kiến trúc/ D580102

TOÁN, Lý, VẼ MỸ THUẬT

400

Quy hoạch vùng và đô thị/ D580105

TOÁN, Lý, Vẽ Mỹ thuật

100

Kỹ thuật công trình xây dựng / D580201, gồm các chuyên ngành:

+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp

+Hệ thống kỹ thuật công trình

+Xây dựng cảng – đường thủy

+Xây dựng thủy lợi – thủy điện

+Tin học xây dựng

TOÁN, Lý, Hoá

1.100

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông / D580205 (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)

TOÁN, Lý, Hoá

350

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Cấp thoát nước/ D110104

TOÁN, Lý, Hoá

150

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường / D510406 (Chuyên ngành: Công nghệ và Quản lý môi trường)

TOÁN, Lý, Hoá

100

Kỹ thuật Công trình biển/ D580203

TOÁN, Lý, Hoá

100

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng/ D510105

TOÁN, Lý, Hoá

150

Công nghệ thông tin/ D480201

TOÁN, Lý, Hóa

100

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Kỹ thuật cơ khí D520103, gồm các chuyên ngành:

+Máy xây dựng

+Cơ giới hóa xây dựng

TOÁN, Lý, Hóa

150

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ / D520503 (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng – địa chính)

TOÁN, Lý, Hóa

50

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Kinh tế xây dựng/ D580301

TOÁN, Lý, Hóa

400

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Quản lý xây dựng / D580302, gồm các chuyên ngành:

+Kinh tế và quản lý đô thị

+Kinh tế và quản lý bất động sản

TOÁN, Lý, Hóa

150

TOÁN, Lý, Tiếng Anh

Theo Tuổi trẻ, nguồn: http://tuyensinh.tuoitre.vn/tin/20160215/chi-tieu-tuyen-sinh-dh-tai-nguyen-va-moi-truong-hn-dh-xay-dung-hn/1051741.html