Đến 21/5, tất cả 63 tỉnh, thành đã công bố phương án, lịch tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2023-2024. Hầu hết diễn ra vào tháng 6, sớm 1-2 tuần so với năm ngoái để phù hợp với lịch thi tốt nghiệp THPT - cũng được tổ chức sớm gần hai tuần. Số ít địa phương tổ chức thi vào cuối tháng 5 là Thanh Hóa (chỉ hệ chuyên), Lai Châu, duy nhất Bắc Kạn cho học sinh thi vào tháng 7.

Cách xét tuyển đại học 2023 gây khó cho học sinh THPT

Cách xét tuyển đại học 2023 gây khó cho học sinh THPT

20 cách xét tuyển đại học mới đã gây khó khăn cho nhiều học sinh THPT. Dù Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã dùng phương thức xét học bạ được 5 năm, Hương...

Về môn thi, Toán, Văn, Tiếng Anh là ba môn thi phổ biến. Tuy nhiên, một số địa phương như Vĩnh Phúc và Ninh Bình dùng bài thi tổ hợp, gồm tiếng Anh và một số môn khác; Hà Giang chỉ thi Văn, Toán. Ba địa phương không tổ chức thi mà xét học bạ để tuyển sinh lớp 10 đại trà là Đồng Tháp, Gia Lai, Lâm Đồng.

Lịch thi vào lớp 10 công lập của 63 tỉnh, thành - Ảnh 1Lịch thi vào lớp 10 công lập của 63 tỉnh, thành - Ảnh 2

Các địa phương thường tổ chức kỳ thi "hai trong một", tức sử dụng 2-4 môn thi chung để tuyển sinh các trường THPT công lập hệ đại trà; thí sinh nào thi trường chuyên chỉ làm thêm môn chuyên tương ứng. Riêng Thanh Hóa, Nam Định, Kiên Giang, Hải Phòng phân tách thành hai kỳ thi.

Dưới đây là lịch thi và môn thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành trên cả nước:

TT

Tỉnh, thành

Ngày thi

Môn thi

1

An Giang

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, hệ thường kết hợp xét tuyển)

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

3-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

3

Bạc Liêu

30-31/5

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

4

Bắc Giang

4-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

5

Bắc Kạn

9-11/7

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

6

Bắc Ninh

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

7

Bến Tre

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

8

Bình Dương

1-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

9

Bình Định

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường tại khu vực miền núi xét tuyển)

10

Bình Phước

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

11

Bình Thuận

8-11/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

12

Cà Mau

8-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên
Hệ thường: Xét tuyển

13

Cao Bằng

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

14

Cần Thơ

5-7/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

15

Đà Nẵng

6-8/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

16

Đắk Lắk

9-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên
Hệ thường: Xét tuyển

17

Đắk Nông

8-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên
Hệ thường: Xét tuyển (trừ trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng kết hợp thi Toán, Văn với xét tuyển)

18

Điện Biên

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

19

Đồng Nai

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

20

Đồng Tháp

8-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên
Hệ thường: Xét tuyển

21

Gia Lai

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên
Hệ thường: Xét tuyển

22

Hà Giang

8-9/6

Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên)

23

Hà Nội

10-12/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

24

Hà Nam

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

25

Hà Tĩnh

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

26

Hải Dương

1-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

27

Hải Phòng

Hệ thường: 1-3/6

Hệ chuyên: 4-6/6

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

28

Hậu Giang

9-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

29

Hòa Bình

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

30

Hưng Yên

7-9/6

Toán, Văn, bài thi tổng hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

31

Khánh Hòa

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

32

Kiên Giang

Hệ chuyên: 2-3/6

Hệ thường: 15-16/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

33

Kon Tum

2-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

34

Lai Châu

25-27/5

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

35

Lạng Sơn

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

36

Lào Cai

3-5/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

37

Lâm Đồng

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn,Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

38

Long An

7-9/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

39

Nam Định

Hệ chuyên: 25-27/5

Hệ thường: 9-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ

40

Nghệ An

5-6/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

41

Ninh Bình

1-3/6

Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

42

Ninh Thuận

3-5/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với thi tuyển)

43

Phú Thọ

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

44

Phú Yên

1-2/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

45

Quảng Bình

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, tiếng Anh kết hợp xét tuyển

46

Quảng Nam

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

47

Quảng Ngãi

9-11/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

48

Quảng Ninh

1-3/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

49

Quảng Trị

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

50

Sóc Trăng

10-12/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

51

Sơn La

6-7/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn

52

Tây Ninh

14-15/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển (một số trường chỉ xét tuyển)

53

Thái Bình

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

54

Thái Nguyên

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

55

Thanh Hóa

Hệ chuyên: 26-27/5

Hệ thường: 9-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

56

Thừa Thiên Huế

3-5/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ kết hợp xét tuyển

57

Tiền Giang

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

58

TP HCM

6-7/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

59

Trà Vinh

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

60

Tuyên Quang

4-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

61

Vĩnh Long

10-11/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: xét tuyển

62

Vĩnh Phúc

10-12/6

Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

63

Yên Bái

1-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc tuyển sinh lớp 10 công lập được giao cho các địa phương. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan tham mưu, trình UBND tỉnh, thành phê duyệt số môn, hình thức thi hoặc xét tuyển.

Tại khung kế hoạch năm học 2022-2023, Bộ yêu cầu các địa phương phải xét công nhận tốt nghiệp THCS cho học sinh trước ngày 30/6, hoàn thành tuyển sinh đầu cấp trước 31/7.

Tuyển sinh lớp 10: Phân vân đổi nguyện vọng vào lớp 10

Tuyển sinh lớp 10: Phân vân đổi nguyện vọng vào lớp 10

Khác với Hà Nội, TP HCM cho phép thí sinh điều chỉnh nguyện vọng thi lớp 10 sau khi biết tỷ lệ chọi, thời gian đến hết ngày 21/5. Ngoài ra, thành phố không quy...

 

Thanh Hằng / VnExpress