Ngành Dược học của Đại học Dược Hà Nội có điểm chuẩn học bạ 28, cao nhất trong khối ngành Sức khỏe.
Ngoài tuyển sinh bằng điểm thi tốt nghiệp, Đại học Dược Hà Nội còn xét tuyển sớm bằng học bạ THPT với học sinh lớp chuyên và xét kết hợp học bạ với chứng chỉ quốc tế SAT/ACT (bài thi chuẩn hóa dùng tuyển sinh vào các đại học Mỹ).
Ngành Dược học có điểm chuẩn cao nhất trường - 86,75/100 với phương thức xét kết hợp và 28 điểm nếu xét học bạ học sinh chuyên.
TT | Ngành | Xét tuyển kết hợp | Xét học bạ học sinh chuyên |
1 | Dược học | 86,75 | 28,00 |
2 | Hóa dược | 85,43 | 27,95 |
3 | Hóa học | 81,97 | 27,04 |
4 | Công nghệ sinh học | 86,41 | 28,20 |
Đây là điểm trung bình ba môn trong 6 học kỳ THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích nếu có.
Với phương thức xét tuyển kết hợp, trường yêu cầu thí sinh có chứng chỉ SAT từ 1.300/1.600 trở lên, riêng ngành Dược học là 1.350; điểm chứng chỉ ACT từ 27/36 trở lên, ngành Dược học là 30.
Cách tính điểm xét tuyển (thang điểm 100) của phương thức này như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm SAT x 90/1600 + (Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có) x 100/30.
Điểm xét tuyển = Điểm ACT x 90/36 + (Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có) x 100/30.
Điểm chuẩn học bạ THPT của trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng dao động 18,7-25,32. Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học có đầu vào cao nhất. Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng cũng tính điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba môn theo tổ hợp trong ba năm, cộng điểm ưu tiên nếu có.
TT | Ngành | Điểm chuẩn |
1 | Điều dưỡng đa khoa | 24,47 |
2 | Điều dưỡng nha khoa | 24,84 |
3 | Điều dưỡng gây mê hồi sức | 24,89 |
4 | Điều dưỡng hộ sinh | 24,36 |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 25,32 |
6 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 24,3 |
7 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 23,28 |
8 | Y tế công cộng | 18,7 |
Đại học Phenika công bố điểm chuẩn xét theo học bạ THPT từ 20 đến 29,5 điểm. Trường có 6 ngành thuộc khối Sức khỏe, lấy điểm chuẩn học bạ từ 21 đến 26, trong đó Y khoa cao nhất.
Mức trên là tổng điểm của ba môn theo tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân rồi cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Điểm chuẩn các ngành thuộc khối Sức khỏe của Đại học Phenika như sau:
TT | Ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | Điều dưỡng | A00, A01, B00, B08 | 21 |
2 | Dược học | A00, B00, B08, D07 | 24 |
3 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | A02, B00, B08, D07 | 21 |
4 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A02, B00, B08, D07 | 22 |
5 | Y khoa | A00, B00, B08, D07 | 26 |
6 | Răng - Hàm - Mặt | A00, B00, D08, D07 | 25 |
Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ vào các ngành thuộc nhóm Khoa học sức khỏe của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng có thể chọn xét bằng tổng điểm 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12), điểm trung bình 3 năm học THPT hoặc tổng điểm trung bình tổ hợp 3 môn của năm lớp 12.
Điểm chuẩn cao nhất thuộc về các ngành Y khoa, Dược, Răng Hàm Mặt với trung bình 8 điểm mỗi môn hoặc mỗi học kỳ.
TT | Ngành | Điểm 5 học kỳ | Điểm 3 năm học | Điểm tổ hợp ba môn lớp 12 |
1 | Y khoa | 40 | 24 | 24 |
2 | Y khoa (chương trình Tiếng Anh) | 40 | 24 | 24 |
3 | Y học cổ truyền | 40 | 24 | 24 |
4 | Răng-Hàm-Mặt | 40 | 24 | 24 |
5 | Răng-Hàm-Mặt (chương trình Tiếng Anh) | 40 | 24 | 24 |
6 | Dược học | 40 | 24 | 24 |
7 | Dược học (chương trình Tiếng Anh) | 40 | 24 | 24 |
8 | Điều dưỡng | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
9 | Điều dưỡng (chương trình Tiếng Anh) | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
10 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
11 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
12 | Hộ sinh | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
13 | Dinh dưỡng | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
14 | Y tế công cộng | 32,5 | 19,5 | 19,5 |
Điểm chuẩn học bạ các ngành khối Sức khỏe của trường Đại học Văn Lang, Đại học Duy Tân, Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH), tương tự nhau. Các ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt có điểm chuẩn 24. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học lấy 19,5 điểm.
Điểm xét tuyển là tổng điểm theo tổ hợp ba môn. Thí sinh có thể chọn xét điểm trung bình lớp 12 hoặc tổng điểm trung bình ba học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
Đây cũng là mức điểm trúng tuyển các ngành Y, Dược của trường Đại học Đại Nam. Điểm khác là trường này xét điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển:
TT | Ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | Y khoa | A00, A01, B00, B08 | 24 |
2 | Dược học | A00, A11, B00, D07 | 24 |
3 | Điều dưỡng | B00, C14, D07, D66 | 19,5 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh bằng điểm trung bình lớp 12 của thí sinh. Với điểm tổng kết lớp 12 từ 6,5 trở lên, thí sinh đã trúng tuyển ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật y học xét nghiệm:
TT | Ngành | Điểm chuẩn |
1 | Y khoa | 8,3 |
2 | Dược học | 8 |
3 | Y học dự phòng | 6,5 |
4 | Điều dưỡng | 6,5 |
5 | Kỹ thuật y học xét nghiệm | 6,5 |
Với nhóm ngành Sức khỏe xét tuyển bằng học bạ, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thí sinh phải có học lực lớp 12 từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên khi xét tuyển vào ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng.
Các ngành còn lại như Y đa khoa, Răng Hàm Mặt, ... thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
Lệ Nguyễn / VnExpress.