Trường Đại học Ngoại Thương
- Địa chỉ: số 91 phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: (04)32595155 - Website: www.ftu.edu.vn
- Ký hiệu trường: NTH (Hà Nội) - NTS (TP.HCM)
Giới thiệu Trường Đại học Ngoại Thương
Trường Đại học Ngoại thương (tên tiếng Anh: Foreign Trade University, tên viết tắt: FTU) là trường đại học công lập chuyên đào tạo về kinh tế, thương mại quốc tế, đào tạo từ cử nhân cho đến thạc sĩ, tiến sĩ với nhiều loại hình đào tạo. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm 1984, Trường Đại học Ngoại thương chuyển từ Bộ Ngoại thương sang Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo). Thời gian này, phần lớn các Trường Đại học chọn chuyển từ các Bộ ngành chủ quản sang Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp trực tiếp quản lý. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý Nhà nước về đào tạo đại học và trung học chuyên nghiệp. Cho đến cuối những năm 80, cơ cấu tổ chức của Trường như Ban Giám hiệu, Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, các Phòng chức năng, các Khoa và Bộ môn… tiếp tục được củng cố.
Năm 1993, xuất phát từ nhu cầu cán bộ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh quốc tế của Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phía Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, Cơ sở II Trường Đại học Ngoại thương tại Tp Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Cơ sở II) đã được thành lập theo Quyết định số 1485/GD-ĐT ngày 16/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hiện nay, Đại học Ngoại thương được nhiều trường đại học quốc tế công nhận chương trình đào tạo và thiết lập quan hệ đào tạo, trong đó có Đại học La Trobe, Queensland, Úc; Đại học Vân Truyền, Đài Loan; Đại học Asia Pacific, Nhật Bản; Đại học Tổng hợp Colorado (CSU), Hoa Kỳ; Đại học Bedforshire, Anh; Đại học Rennes, Pháp.
Sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại thương làm việc trong nước cũng như ở nước ngoài đều được đánh giá cao cả về kiến thức chuyên môn và trình độ ngoại ngữ. Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đúng chuyên ngành đào tạo đạt từ 98 - 100%. Đặc biệt, sinh viên Đại học Ngoại thương còn nổi tiếng năng động, sáng tạo và tự tin. Số lượng sinh viên xuất thân từ Đại học Ngoại thương giành được học bổng du học đại học và sau đại học tại nước ngoài luôn chiếm ưu thế trong số sinh viên các trường đại học tại Việt Nam.
Chính nhờ những kết quả đó, Trường Đại học Ngoại Thương đã được Liên hiệp Hội Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VUSTA) trao tặng Cúp vàng "Thương hiệu Việt" năm 2006 và Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ Đổi mới vào tháng 05 năm 2010 và Huân chương Độc lập hạng Nhất vào tháng 09 năm 2012.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh theo 02 phương thức.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định.
- Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
Các ngành đào tạo, tuyển sinh của trường Đại học Ngoại Thương năm 2018
Cơ sở phía Bắc
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||
1.1 | Nhóm ngành (Kinh tế;Kinh tế quốc tế;Luật) | NTH01 | 1.070 | 210 |
Gồm các ngành Kinh tế,Kinh tế quốc tế,Luật | ||||
1.1.1 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.1.2 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.1.3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.1.4 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.1.5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.1.6 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.1.7 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.1.8 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.2 | Nhóm ngành (Quản trị kinh doanh;Kinh doanh quốc tế) | NTH02 | 390 | 210 |
Gồm các ngành Quản trị kinh doanh,Kinh doanh quốc tế | ||||
1.2.1 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.2.2 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.2.3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.2.4 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.2.5 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.3 | Nhóm ngành (Tài chính-Ngân hàng; Kế toán) | NTH03 | 400 | 90 |
Gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng, Kế toán | ||||
1.3.1 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.3.2 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.3.3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.3.4 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.4 | Ngành Ngôn ngữ Anh | NTH04 | 170 | |
1.4.1 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.5 | Ngành Ngôn ngữ Pháp | NTH05 | 60 | |
1.5.1 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.6 | Ngôn ngữ Trung | NTH06 | 60 | |
1.6.1 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.6.2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.7 | Ngôn ngữ Nhật | NTH07 | 90 | |
1.7.1 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.7.2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.8 | Nhóm ngành (Kế toán; Kinh doanh quốc tế) học tại Cơ sở Quảng Ninh | NTH08 | 150 | |
Gồm các ngành Kế toán, Kinh doanh quốc tế học tại Cơ sở Quảng Ninh | ||||
1.8.1 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.8.2 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.8.3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.8.4 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
Cơ sở phía Nam
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||
1.1 | Nhóm ngành: Kinh tế - Quản trị kinh doanh | NTS01 | 650 | |
Nhóm ngành | ||||
1.1.1 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.1.2 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.1.3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.1.4 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.1.5 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.2 | Nhóm ngành: Tài chính ngân hàng - Kế toán | NTS02 | 250 | |
Nhóm ngành | ||||
1.2.1 | Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.2.2 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.2.3 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.2.4 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
Theo Trường Đại học Ngoại Thương